CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Giảng viên DTU
271 Một số dạng hư hỏng bề mặt đường bê tông xi măng sân bay và yêu cầu đặt ra đối với vật liệu sử dụng trong sửa chữa trám vá / TS. Nguyễn Trọng Hiệp, ThS. NCS. Sackda Sourisack // .- 2019 .- Số 11 .- Tr. 67-71 .- 690.092
Nghiên cứu đánh giá biện pháp sữa chữa một số dạng hư hỏng bề mặt đường bê tông xi măng, phân tích đưa ra các yêu cầu đối với vật liệu, đồng thời giới thiệu một số kết quả nghiên cứu ban đầu về bê tông polymer và khả năng ứng dụng trong sữa chữa mặt đường sân bay tại Việt Nam.
272 Thực trạng chỉ số sáng tạo của học sinh trường Tiểu học Đội Cấn thành phố Thái Nguyên và mối liên quan giữa một số yếu tố mối trường sống trong gia đình đến chỉ số sáng tạo thấp của trẻ / Dương Thị Anh Đào, Lê Thị Tuyết // Khoa học xã hội .- 2017 .- Số 3 .- Tr. 121-126 .- 610
Xác định thực trạng của chỉ số sáng tạo ở 1.757 học sinh tiểu học Đội Cấn, thành phố Thái Nguyên và tìm hiểu ảnh hưởng của một số đặc điểm môi trường sống của gia đình tới chỉ số sáng tạo của trẻ. Phương pháp xác định CQ là phương pháp trắc nghiệm sáng tạo vẽ hình. Kết quả cho thấy, đa số học sinh tiểu học Đội Cấn có mức sáng tạo thấp và trung bình. Cụ thể là có 31% học sinh ở mức sáng tạo kém; 24,2% ở mức sáng tạo thấp; 38,9% ở mức sáng tạo trung bình; 4,8% ở mức trung bình khá; chỉ có 1,1% ở mức sáng tạo khá và không có học sinh nào đạt mức độ sáng tạo cao và cực cao. Chỉ số sáng tạo không khác nhau giữa học sinh nam và học sinh nữ, tuy nhiên có sự khác biệt giữa chỉ số CQ các khối lớp. Trong một số yếu tố nghiên cứu liên quan đến môi trường sống gia đình cho thấy những trẻ không được sống cùng cha mẹ có chỉ số CQ thấp hơn những trẻ sống cùng cha mẹ, đặc điểm giáo dục nghiêm khắc của người cha làm giảm nguy cơ chỉ số CQ thấp của trẻ.
273 Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Việt Nam trước yêu cầu số hóa nền kinh tế / Phạm Quang Khánh // Công thương (Điện tử) .- 2019 .- Số 9 .- Tr. 204-207 .- 658
Trình bày một cách khái quát về yêu cầu số hóa nền kinh tế đến từ cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. Trên cơ sở phân tích những thách thức, khó khăn đối với nguồn nhân lực Việt cả về mặt số lượng lẫn chất lượng, tác giả đã đề xuất và luận chứng một số giải pháp cần thiết để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế số.
274 Ứng dụng công nghệ 4.0 nhằm tăng năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp / Hoàng Hiếu Thảo // Công thương (Điện tử) .- 2019 .- Số 9 .- Tr. 208-211 .- 658
Phân tích những thách thức nền kinh tế Việt Nam trước sự phát triển như vũ bão của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. Một trong những khó khăn lớn nhất mà doanh nghiệp Việt đối mặt chính là năng lực cạnh tranh suy giảm do năng suất lao động thấp. Điều này đòi hỏi doanh nghiệp Việt phải ứng dụng công nghệ 4.0 gia tăng năng lực cạnh tranh, đưa nền kinh tế phát triển theo xu hướng số hóa.
275 Kiểm định mô hình ý định mua sản phẩm xanh của người tiêu dùng với PLS - SEM: Nghiên cứu tình huống tại Việt Nam / Cao Quốc Việt, Bạch Ngọc Hoàng Ánh // Công thương (Điện tử) .- 2019 .- Số 9 .- Tr. 247-253 .- 658
Nghiên cứu này kiểm định mô hình ý định mua sản phẩm xanh của người tiêu dùng tại Việt Nam thông qua phương pháp PLS-SEM. Kết quả khẳng định có tác động giữa sự quan tâm đến môi trường và quan tâm đến sức khỏe lên thái độ đối với sản phẩm xanh. Ngoài ra, các yếu tố còn lại trong mô hình, như: thái độ đối với sản phẩm xanh, ảnh hưởng xã hội và hiệu quả nhận thức của khách hàng cũng đã được đánh giá. Nghiên cứu mang lại một số hàm ý quản trị nhằm thúc đẩy ý định mua sản phẩm xanh của người tiêu dùng tại Thành phố Hồ Chí Minh.
277 Vài nét về quá trình thám hiểm sang phương Đông của Anh (1496-1600) / Nguyễn Văn Vinh // Nghiên cứu Châu Âu .- 2019 .- Số 2 .- Tr. 44-54 .- 327
Phác thảo những nét chính về công cuộc thám hiểm sang phương Đông của thương Nhân từ năm 1496-1600.
278 Chính sách nhập cư châu Âu: Các yếu tố địa hình và nguyên nhân thất bại / Hồ Thu Thảo // Nghiên cứu Châu Âu .- 2019 .- Số 2 (221) .- Tr. 24 – 34 .- 327
Phân tích một số yếu tố quan trọng định hình nên chính sách nhập cư của châu Âu, từ đó đưa ra nguyên nhân đằng sau sự thất bại của EU trong việc tìm ra tiếng nói chung đối với vấn đề giải quyết khủng hoảng nhập cư, tập trung vào mâu thuẫn giữa lợi ích quốc gia của các nước thành viên và những giá trị nhân quyền mà EU theo đuổi.
279 Hệ thống chính trị của Liên minh châu Âu hậu Brexit / Nguyễn Thị Trang // Nghiên cứu Châu Âu .- 2019 .- Số 2 (221) .- Tr.5 – 45 .- 327
Tìm hiểu và phân tích những tác động của Brexit đối với hệ thống chính trị của EU, từ đó có cái nhìn mới hơn về vấn đề Brexit.
280 Quan hệ Việt – Pháp: Từ khởi nguồn lịch sử đến đối tác chiến lược sau hơn 45 năm nhìn lại / Nguyễn Văn Lan // Nghiên cứu Châu Âu .- 2019 .- Số 2 (221) .- Tr.63 – 73 .- 327
Trình bày mối quan hệ Việt – Pháp thời kỳ trước bình thường hóa. Thời kỳ mới trong quan hệ Việt – Pháp, sau hơn 45 năm nhìn lại. Bước tiếp nối quan hệ Việt – Pháp hướng tới tăng cường đối tác chiến lược.