CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Giảng viên DTU
291 Thẩm định phương pháp định lượng glipizid trong huyết tương bằng phương pháp HPLC / Nguyễn Duy Thư, Nguyễn Ngọc Chiến, Võ Xuân Minh // Dược học .- 2018 .- Số 01 (Số 501 năm 58) .- Tr. 19-22 .- 615
Nghiên cứu phương pháp định lượng glipzid trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao.
292 Chiết xuất và phân lập một số hợp chất từ đông trùng hạ thảo (Cordyceps militaris) nuôi cấy tại Đà Lạt / // Dược học .- 2018 .- Số 01 (Số 501 năm 58) .- Tr. 22-25 .- 615
Trình bày một số kết quả nghiên cứu về thành phần hoạt chất của nấm đông trùng hạ thảo Cordyceps militaris được nuôi trồng tại công ty Đông trùng Hạ thảo Châu Á, Đà Lạt, góp phần cung cấp thêm dữ liệu về nấm đông trùng hạ thảo nói chung và minh chứng cho chất lượng nguyên liệu được sản xuất tại Việt Nam.
293 Định lượng enalapril trong huyết tương người bằng phương pháp sắc ký lỏng siêu hiệu năng ghép nối với detector khối phổ / Tạ Mạnh Hùng, Hoàng Văn Đức, Nguyễn Thị Dung // Dược học .- 2018 .- Số 01 (Số 501 năm 58) .- Tr. 26-28, 52 .- 615
Xây dựng phương pháp UPLC-MS/MS có đủ độ nhạy, đặc hiệu, chính xác, định lượng được enalapril trong các mẫu huyết tương người.
294 Một số hợp chất phân lập từ thân rễ ngải đen (Kaempferia parviflora Wall. ex. Baker), họ gừng (Zingiberaceae) / // Dược học .- 2018 .- Số 01 (Số 501 năm 58) .- Tr. 29-31 .- 615
Trình bày kết quả phân lập và xác định cấu trúc bốn hợp chất: 5,7-dimethoxy flavanon; 5-hydroxy-3,7-dimethoxy flavon; 3,7,4-trimethyl kaempferol và apigenin trimethyl ether bằng các phương pháp sắc kí và các phương pháp phổ.
295 Thiết lập tạp chất đối chiếu tạp A của gabapentin; xây dựng quy trình HPLC định lượng đồng thời gabapentin, tạp A trong nguyên liệu và chế phẩm gabapentin / // Dược học .- 2018 .- Số 01 (Số 501 năm 58) .- Tr. 33-37 .- 615
Trình bày việc thiết lập chất đối chiếu tạp A đã được tổng hợp, sử dụng chất đối chiếu tạp A đã được thiết lập để xây dựng quy trình định lượng đồng thời gabapentin, tạp A trong nguyên liệu và chế phẩm gabapentin.
296 Phân lập và thiết lập chất chuẩn 3-O-β-D-glucopyranosyl (1→4)-β-D glucuronopyranosyloleanolic acid 28-O-β-D-glucopyranosyl ester từ lá cây đinh lăng (Fplium Polysciasis) / // Dược học .- 2018 .- Số 01 (Số 501 năm 58) .- Tr. 37-41 .- 615
Trình bày kết quá nghiên cứu phân lập3-O-β-D-glucopyranosyl (1→4)-β-D glucuronopyranosyloleanolic acid 28-O-β-D-glucopyranosyl ester làm chất chuẩn đối chiếu từ lá đinh lăng phục vụ công tác kiểm nghiệm, góp phần nâng cao chất lượng thuốc từ cây đinh lăng.
297 Tổng hợp và thử tác dụng ức chế enzym glutaminyl cyclase của một số dẫn chất 1-(3-methoxy-4-(2-(piperazin-1-yl)ethoxy)phenyl)-3-(3-(5-methyl-1H-imidazol-1-yl)propyl) thiourea thơm / Trần Phương Thảo, Hoàng Văn Hải // Dược học .- 2018 .- Số 01 (Số 501 năm 58) .- Tr. 41-45 .- 615
Trình bày 4 bước tổng hợp thành công 5 hợp chất thơm của 1-(3-methoxy-4-(2-(piperazin-1-yl)ethoxy)phenyl)-3-(3-(5-methyl-1H-imidazol-1-yl)propyl) thiourea.
298 Thiết lập tạp chất đối chiếu N-butyryl-N-{[2’-(1H-tetrazol-5-yl)biphenyl-4-yl]methyl}-L-valin (tạp B của valsartan); xây dựng quy trình định lượng tạp B trong nguyên liệu và thành phẩm valsartan / // Dược học .- 2018 .- Số 01 (Số 501 năm 58) .- Tr. 45-49 .- 615
Trình bày cách thiết lập chất đối chiếu tạp B đã được tổng hợp, sử dụng chất đối chiếu tạp B đã được thiết lập để xây dựng quy trình định lượng tạp B trong nguyên liệu và chế phẩm valsartan.
299 Phân lập và đánh giá tác dụng độc tế bào của các alkaloid trong cây cam thảo nam (Scoparia dulcis L., Scrophulariaceae) / // Dược học .- 2018 .- Số 01 (Số 501 năm 58) .- Tr. 49-52 .- 615
Trình bày việc chiết tách alkaloid trong cam thảo nam và đánh giá tác dụng ức chế sự tăng trưởng tế bào của nhóm chất này trên 3 dòng tế bào là tế bào ung thư vú, tế bào ung thư cơ vân và tế bào biểu mô thận heo.
300 Một số hợp chất phân lập từ phân đoạn dịch chiết nước phần trên mặt đất của cây chua me đất hoa vàng (Oxalis corniculata L.) / Vũ Đức Lợi, Nguyễn Thị Hường // Dược học .- 2018 .- Số 01 (Số 501 năm 58) .- Tr. 53-56 .- 615
Trình bày một số kết quả nghiên cứu về thành phần hóa học góp phần bổ sung thêm dữ liệu về cây chua me đất hoa vàng và hướng nghiên cứu tác dụng sinh học của cây này.