CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Giảng viên DTU
281 Thiết lập tạp chất đối chiếu N-butyryl-N-{[2’-(1H-tetrazol-5-yl)biphenyl-4-yl]methyl}-L-valin (tạp B của valsartan); xây dựng quy trình định lượng tạp B trong nguyên liệu và thành phẩm valsartan / // Dược học .- 2018 .- Số 01 (Số 501 năm 58) .- Tr. 45-49 .- 615
Trình bày cách thiết lập chất đối chiếu tạp B đã được tổng hợp, sử dụng chất đối chiếu tạp B đã được thiết lập để xây dựng quy trình định lượng tạp B trong nguyên liệu và chế phẩm valsartan.
282 Phân lập và đánh giá tác dụng độc tế bào của các alkaloid trong cây cam thảo nam (Scoparia dulcis L., Scrophulariaceae) / // Dược học .- 2018 .- Số 01 (Số 501 năm 58) .- Tr. 49-52 .- 615
Trình bày việc chiết tách alkaloid trong cam thảo nam và đánh giá tác dụng ức chế sự tăng trưởng tế bào của nhóm chất này trên 3 dòng tế bào là tế bào ung thư vú, tế bào ung thư cơ vân và tế bào biểu mô thận heo.
283 Một số hợp chất phân lập từ phân đoạn dịch chiết nước phần trên mặt đất của cây chua me đất hoa vàng (Oxalis corniculata L.) / Vũ Đức Lợi, Nguyễn Thị Hường // Dược học .- 2018 .- Số 01 (Số 501 năm 58) .- Tr. 53-56 .- 615
Trình bày một số kết quả nghiên cứu về thành phần hóa học góp phần bổ sung thêm dữ liệu về cây chua me đất hoa vàng và hướng nghiên cứu tác dụng sinh học của cây này.
284 Nghiên cứu xây dựng quy trình định lượng lornoxicam trong viên nén bao phim bằng phương pháp HPLC / Phan Nguyễn Trường Thắng, Phan Lê Hiền, Hà Minh Hiển // Dược học .- 2018 .- Số 01 (Số 501 năm 58) .- Tr. 56-59 .- 615
Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng lornoxicam trong viên nén bao phim cho mục đích kiểm tra chất lượng dược chất này và thiết lập hồ sơ đăng ký thuốc.
285 Xây dựng công thức màng bao kiểm soát giải phóng cho viên glipizid giải phóng kéo dài dạng cốt / Nguyễn Duy Thư, Nguyễn Ngọc Chiến, Võ Xuân Minh // Dược học .- 2018 .- Số 01 (Số 501 năm 58) .- Tr. 59-63 .- 615
Nghiên cứu bào chế viên nén glipizid giải phóng kéo dài dạng cốt thân nước sử dụng HPMC.
286 Ứng dụng kỹ thuật DNA barcoding trong định danh một số giống đương quy đang lưu hành tại Việt Nam / // Dược học .- 2018 .- Số 01 (Số 501 năm 58) .- Tr. 63-67 .- 615
Ứng dụng kỹ thuật DNA barcoding để xác định chính xác danh pháp khoa học các dược liệu đương quy đang sử dụng tại Việt Nam nhằm cung cấp thông tin cho các doanh nghiệp trong việc lựa chọn nguyên liệu sản xuất hoặc gieo trồng dược liệu.
287 Xây dựng quy trình phân tích đồng phân quang học (S)-metoprolol bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC) / // Dược học .- 2018 .- Số 01 (Số 501 năm 58) .- Tr. 67-70 .- 615
Giới thiệu kết quả phân tích đồng phân quang học (S)-metoprolol bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC).
288 Xây dựng phương pháp định lượng ceftazidim trong huyết tương bằng HPLC / Lê Đình Chi, Nguyễn Mai Hương, Nguyễn Thu Minh // Dược học .- 2018 .- Số 01 (Số 501 năm 58) .- Tr. 71-74 .- 615
Sử dụng các điều kiện HPLC cơ bản và quy trình chuẩn bị mẫu đơn giản, một phương pháp định lượng ceftazidim trong huyết tương đã được xây dựng nhằm phục vụ cho việc theo dõi nồng độ kháng sinh này trong huyết tương phục vụ tối ưu hóa điều trị trong lâm sàng.
289 Phân lập các alkaloid, acid hữu cơ từ lá na (Annona squamosa L., Annonaceae) và đánh giá độc tính tế bào của chúng / // Dược học .- 2018 .- Số 01 (Số 501 năm 58 .- Tr. 74-77 .- 615
Trình bày cách chiết tách, phân lập các hợp chất trong phân đoạn cao dicloromethan và ethyl acetat chiết từ lá na, đánh giá hoạt tính của các chất này trên sự tăng trưởng tế bào của dòng tế bào ung thư vú, tế bào ung thư cơ vân, tế bào biểu mô thận heo.
290 Nghiên cứu bào chế niosome natri diclofenac sử dụng tá dược span 60 / Trần Thị Hải Yến, Lê Thị Giang // Dược học .- 2018 .- Số 01 (Số 501 năm 58) .- Tr. 78-80 .- 615
Trình bày cách ứng dụng vào dạng thuốc gel và đánh giá tính thấm qua da chuột của gel chứa niosome NaD.