CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Giảng viên DTU

  • Duyệt theo:
231 Tối ưu hóa các thông số công nghệ mài đến nhám bề mặt và năng suất bóc tách vật liệu chi tiết trục turbine / Nguyễn Ngọc Nhân, Trần Vĩnh Hưng, Lê Hồng Kỳ // .- 2021 .- Số 4 .- Tr. 133-140 .- 621.406

Trục turbine là chi tiết quan trọng trong cơ cấu tăng áp turbocharger. Chi tiết này không những đòi hỏi cơ tính, độ chính xác cao mà còn cần phải độ nhẵn bề mặt cao để đảm bảo cho điều kiện làm việc với tốc độ và nhiệt độ rất cao. Bài báo trình bày kết quả nghiên cứu tối ưu hóa các thông số công nghệ mài đến nhám bề mặt và năng suất bóc tách khi gia công chi tiết trục turbine làm bằng thép ứng dụng cho xe tải.

232 Ứng dụng phương pháp phần tử hữu hạn mô phỏng các quá trình hàn / Ngô Thị Thảo // .- 2021 .- Số 4 .- Tr. 141-146 .- 671.5

Bài báo trình bày ứng dụng phương pháp phần tử hữu hạn trên phần mềm Comsol để mô phỏng các quá trình hàn. Kết quả mô phỏng đưa ra được nhiệt độ, ứng suất và biến dạng hàn, đây là cơ sở để dự báo trước tình trạng của liên kết sau khi hàn. Chứng minh khả năng ứng dụng đa dạng của phương pháp, một số quá trình hàn với sự phân bố nguồn nhiệt hàn khác nhau được mô phỏng. Làm giảm chi phí và thời gian thực nghiệm hàn mẫu.

233 Tính toán từ biến của bê tông theo các mô hình khác nhau / Trần Thu Hiền // Khoa học & Công nghệ Đại học Duy Tân .- 2021 .- 1 (44) .- Tr. 3-9 .- 624

Giới thiệu về hiện tượng từ biến của bê tông. Bốn mô hình gồm ACI-209R-92, Eurocode 2, CEB FIP 90-99 và GL 2000 được sử dụng để tính toán từ biến của một cột bê tông chịu nén bởi ứng suất không đổi. Kết quả mô hình GL 2000 cho giá trị biến lớn nhất so với 3 mô hình còn lại.

234 Phương pháp thu thập, xử lý và bảo quản mẫu vật côn trùng ở ngoài thực địa và trong phòng thí nghiệm / Bùi Anh Phong, Phan Quốc Toản, Ngô Quốc Phú // .- 2021 .- 1 (44) .- Tr. 16-35 .- 595.7

Nghiên cứu này giới thiệu Phương pháp thu thập, xử lý và bảo quản mẫu vật côn trùng ở ngoài thực địa và trong phòng thí nghiệm theo tiêu chuẩn thế giới được sử dụng phổ biến rộng rãi. Tùy thuộc vào tập tính môi trường để sử dụng phương pháp khác nhau.

235 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Đà Nẵng / Võ Tiến Sĩ // .- 2021 .- 1 (44) .- Tr.111-123. .- 332.12

Nghiên cứu định lượng để đo lường tác động của từng nhân tố đến sự hài lòng của nhân viên ngân hàng. Số liệu sử dụng trong nghiên cứu thu thập từ kết quả khảo sát 246 nhân viên đang làm việc tại ngân hàng. Kết quả có 7 nhóm nhân tố tác động đến sự hải lòng của nhân viên: Bản chất công việc, đào tạo, thăng tiến, tiền lương, phúc lợi, môi trường làm việc, quan hệ đồng nghiệp, lãnh đạo.

236 Điều tra nguồn tài nguyên cây thuốc qua tri thức bản địa của cộng đồng người Ca Dong tại xã Phước Trà (huyện Hiệp Đức tỉnh Quang Nam) / Đặng Hoàng Đức, Đỗ Thu Hà // .- 2021 .- 1 (44) .- Tr. 59-66 .- 580

Giới thiệu sơ lựơc về dân tộc Ca Dong và nguồn gốc cây thuốc quý dựa trên việc điều tra và thu được kết quả 120 loài cây thuốc thuộc 111 chi, 59 dòng họ. Tổng các loại thống kê thuộc 3 ngành thực vật bậc cao là thông đá, dương xỉ, hạt kín. kết quả tìm kiếm được 1 loài cây thuốc quý hiếm trong sách đỏ Việt Nam hiện có tại khu vực nghiên cứu cần bảo tồn

237 Tổng quan nghiên cứu về khởi sự kinh doanh / Nguyễn Trung Kiên // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2020 .- Số 571 .- Tr. 40-42 .- 650.01

Bài báo nhằm trình bày tổng quan nghiên cứu về khởi sự kinh doanh, các trường phái lý thuyết về khởi sự kinh doanh, và một số mô hình lý thuyết được ứng dụng trong nghiên cứu khởi sự kinh doanh

238 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân về chất lượng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại Agribank - Chi nhánh Hóc Môn / Đoàn Thị Bình // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2020 .- Số 571 .- Tr. 54-56 .- 658

Nghiên cứu các định và ước lượng mức độ tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng cá nhân về chất lượng dịch vụ dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại Agribank - Chi nhánh Hóc Môn

239 Các yếu tố ảnh hưởng đến tài sản thương hiệu trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh / Trần Văn Đạt, Đinh Thu Quỳnh, Võ Thị Ngọc Linh, Nguyễn Thị Thanh Nhàn, Nguyễn Thị Phương Thảo // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2020 .- Số 571 .- Tr. 75-77 .- 658.827

Bài viết xem xét các nhân tố: Thành phần cốt lõi: chất lượng cảm nhận, nhận biết thương hiệu, danh tiếng, trung thành thương hiệu, Thành phần hỗ trợ: dịch vụ thư viện, điều kiện sinh hoạt, cơ hội nghề nghiệp và cơ sở vật chất để tạo ra một thương hiệu đại học vững mạnh

240 Thực trạng đầu tư của khu vực tư nhân theo hình thức đối tác công tư trong lĩnh vực hạ tầng giao thông đường bộ tại Việt Nam / Trần Văn Thế // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2020 .- Số 571 .- Tr. 84-86 .- 650.01

Bài báo đánh giá thực trạng tình hình đầu tư tư nhân trong lĩnh vực hạ tầng giao thông đường bộ Việt Nam theo hình thức PPP tại Việt Nam. Phân tích thực trạng của những yếu tố ảnh hưởng đến đầu tư tư nhân vào lĩnh vực đường bộ theo hình thức PPP.