CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Giảng viên DTU
241 Thị trường bảo hiểm nhân thọ tại Việt Nam thực trạng và giải pháp / Nguyễn Hữu Quỳnh Như // Khoa học & Công nghệ Đại học Duy Tân .- 2021 .- Số 4(47) .- Tr. 102-108. .- 368.3200973
Bài báo nghiên cứu tập trung vào phân tích thực trạng pháp triển thị trường bảo hiểm nhân thọ tài Vệt Nam trong giai đoạn 2016-2020. Nguyễn nhân khiến số lượng tham gia bảo hiểm vẫn còn hạn chế và từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm pháp triển thị trường bảo hiểm nhân thọ tài Vệt Nam.
242 Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ Thư viện tại Trường Đại học Duy Tân / Trần Thị Yến Phương // Khoa học & Công nghệ Đại học Duy Tân .- 2021 .- Số 4(47) .- Tr. 143-151. .- 025.5
Bài viết nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ Thư viện của Trường. Mô hình nghiên cứu gồm 5 nhân tố: Phương tiện hữu hình, tin cậy, đáp ứng, năng lực phục vụ và đồng cảm. Kết quả cho thấy có 4 nhân tố tác động tích cực đến chất lượng dịch vụ Thư viện. Qua đó đề xuất các khuyến nghị nhằm nâng cao sự hài lòng của sinh viên về chất lượng Thư viện.
243 Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi chia sẻ tri thức của giảng viên Trường Đại học Duy Tân / Võ Thị Thanh Thương, Nguyễn Thị Thảo, Mai Thị Hồng Nhung // .- 2021 .- Số 4(47) .- Tr. 84-101. .- 378
Bằng phương pháp nghiên cứu định lượng kết hợp định tính khảo sát các giáo viên trong khuôn viên nhà trường, nhóm tác giả đã chỉ ra những yếu tố cơ bản bao gồm giao tiếp, quan tâm và rủi ro là những yếu tố tác động đến việc chia sẻ tri thức. Qua dó mạnh dạn đề xuất giải pháp thúc đẩy việc chia sẻ tri thức của giảng viên nhằm nâng cao chất lượng nghiên cứu và giảng dạy.
244 Đánh giá chất lượng nước mặt hồ khu vực nội thành Đà Nẵng / // Khoa học & Công nghệ Đại học Duy Tân .- 2021 .- 4(47) .- Tr. 54-64. .- 628.4
Nghiên cứu cho thấy đánh giá chất lượng nước ở các hồ đang bị ô nhiễm. Kết quả cho thấy trong sáu hồ được nghiên cứu chỉ có nước ở hồ xanh đạt tiêu chuẩn. Cac hồ còn lại sử dụng cho mục đích công nghiệp. Trong giai đoạn 2010-2013 ngoại trừ hồ xanh, các hồ còn lại khu vực nội thành Đà Nẵng đều có dấu hiệu ô nhiễm cần được cải tạo và bảo vệ nhằm nâng cao hiệu quả và mục đích sử dụng.
245 Nghiên cứu sự ảnh hưởng của dịch Covid-19 đến hành vi tiêu dùng du lịch của người dân tại thành phố Đà Nẵng / Covid-19, hành vi tiêu dùng, du lịch, Đà Nẵng // Khoa học & Công nghệ Đại học Duy Tân .- 2021 .- Số 3(46) .- Tr. 42-50 .- 338.4791
Bài báo tìm hiểu và đánh giá những thay đổi trong hành vi tiêu dùng du lịch của người dân tại thành phố Đà Nẵng. Dựa vào kết quả thu thập và xử lí bài báo mong muốn giúp cho cơ quan chức năng các doanh nghiệp du lịch và những độc giả quan tâm kịp thời nắm bắt được những thay đổi về tâm lý và hành vi tiêu dùng du lịch của người dân. Bài báo đề xuất một số giải pháp phù hợp với những đặc điểm hành vi tiêu dùng của người dân.
246 Thiết kế bơm nhiệt kết hợp dùng năng lượng mặt trời / Lê Thượng Hiền // Cơ khí Việt Nam .- 2021 .- Số 4 .- Tr. 108-111 .- 621.9
Trình bày phương pháp thiết kế hệ thống bơm nhiệt dùng kết hợp năng lượng mặt trời. Phương án kết hợp sẽ cho phép tận dụng được nguồn năng lượng mặt trời bằng các giải pháp khác nhau. Việc sử dụng nguồn điện lưới kết hợp bộ sấy nóng và nguồn điện năng lượng mặt trời sẽ nâng cao tính hiệu quả của hệ thống bơm nhiệt. Đồng thời cho phép chúng ta có thể giảm chi phí và tăng hiệu quả trong quá trình sử dụng.
247 Tính toán tổng thể làm mát động cơ đốt trong / Phạm Minh Tuấn // .- 2021 .- Số 4 .- Tr. 117-121 .- 621.43
Tính toán hệ thống làm mát là một trong những nhiệm vụ chính khi thiết kế và kiểm nghiệm động cơ đốt trong. Trình bày mô hình tính toán tổng thể hệ thống làm mát cho kết quả sát với thực tế hơn và có thể dùng để tính toán thiết kế, lựa chọn các cụm hoặc kiểm nghiệm toàn bộ hệ thống làm mát.
248 Tối ưu hóa các thông số công nghệ mài đến nhám bề mặt và năng suất bóc tách vật liệu chi tiết trục turbine / Nguyễn Ngọc Nhân, Trần Vĩnh Hưng, Lê Hồng Kỳ // .- 2021 .- Số 4 .- Tr. 133-140 .- 621.406
Trục turbine là chi tiết quan trọng trong cơ cấu tăng áp turbocharger. Chi tiết này không những đòi hỏi cơ tính, độ chính xác cao mà còn cần phải độ nhẵn bề mặt cao để đảm bảo cho điều kiện làm việc với tốc độ và nhiệt độ rất cao. Bài báo trình bày kết quả nghiên cứu tối ưu hóa các thông số công nghệ mài đến nhám bề mặt và năng suất bóc tách khi gia công chi tiết trục turbine làm bằng thép ứng dụng cho xe tải.
249 Ứng dụng phương pháp phần tử hữu hạn mô phỏng các quá trình hàn / Ngô Thị Thảo // .- 2021 .- Số 4 .- Tr. 141-146 .- 671.5
Bài báo trình bày ứng dụng phương pháp phần tử hữu hạn trên phần mềm Comsol để mô phỏng các quá trình hàn. Kết quả mô phỏng đưa ra được nhiệt độ, ứng suất và biến dạng hàn, đây là cơ sở để dự báo trước tình trạng của liên kết sau khi hàn. Chứng minh khả năng ứng dụng đa dạng của phương pháp, một số quá trình hàn với sự phân bố nguồn nhiệt hàn khác nhau được mô phỏng. Làm giảm chi phí và thời gian thực nghiệm hàn mẫu.
250 Tính toán từ biến của bê tông theo các mô hình khác nhau / Trần Thu Hiền // Khoa học & Công nghệ Đại học Duy Tân .- 2021 .- 1 (44) .- Tr. 3-9 .- 624
Giới thiệu về hiện tượng từ biến của bê tông. Bốn mô hình gồm ACI-209R-92, Eurocode 2, CEB FIP 90-99 và GL 2000 được sử dụng để tính toán từ biến của một cột bê tông chịu nén bởi ứng suất không đổi. Kết quả mô hình GL 2000 cho giá trị biến lớn nhất so với 3 mô hình còn lại.