CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Công nghệ số
61 Ảnh hưởng của công nghệ số tới phương pháp giảng dạy và đào tạo ngành kế toán / Mai Thị Sen // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2021 .- Số 586 .- Tr. 13 - 15 .- 657
Trình bày vai trò, tác động của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đối với phương pháp giảng dạy ngành kế toán và một số định hướng đổi mới phương pháp dạy và đào tạo ngành kế toán.
62 Vai trò và sự gia tăng toàn cầu của in 3D trong đại dịch Covid 19 / TS. Lê Văn Thảo // Tự động hóa ngày nay .- 2021 .- Số 239+240 .- Tr. 57-59 .- 621
Công nghệ in 3D đã trở thành giải pháp hiệu quả đáp ứng nhiều nhu cầu khác nhau, từ thiết bị bảo vệ cá nhân đến thiết bị y tế và khu cách ly trong đại dịch Covid 19. Công nghệ đa năng này phù hợp để giải quyết tình trạng mất cân bằng cung – cầu do các xu hướng kinh tế xã hội và sự gián đoạn trong chuỗi cung ứng.
63 Trải nghiệm khách hàng trong môi trường công nghệ số của ngân hàng thương mại Việt Nam / Phùng Thị Thủy // Ngân hàng .- 2020 .- Số 20 .- Tr. 25-29 .- 332.12
Tập trung vào nhận diện và phân tích các yếu tố góp phần vào trải nghiệm của khách hàng trong môi trường công nghệ số: điểm tiếp xúc trong môi trường số, quá trình trải nghiệm và môi trường trải nghiệm.
64 Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu số phục vụ công tác quản lý, khai thác các công trình cầu trên địa bàn Tp. Hà Nội do Sở GTVT Hà Nội quản lý / PGS. TS. Ngô Văn Minh, ThS. Trần Văn Thanh // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 11 .- Tr. 31-34 .- 004
Ứng dụng công nghệ quản lý dữ liệu số vào quản lý các công trình cầu, đưa ra cái nhìn toàn diện về hệ thống cầu của địa phương, đồng thời có thể cập nhật thông tin, mối quan hệ tương tác giữa nhà quản lý – người khai thác, đơn vị thiết kế, thi công trong quản lý kỹ thuật đối với các công trình cầu.
65 Điện thoại thông minh thúc đẩy tiếp cận tín dụng của hộ gia đình ở Tây Bắc, Việt Nam : hàm ý chính sách ứng dụng công nghệ số trong thúc đẩy tài chính toàn diện ở nông thôn / Đỗ Xuân Luận // Jabes - Nghiên cứu kinh tế và kinh doanh châu Á .- 2019 .- Số 11 .- Tr. 68-88 .- 332.12
Nghiên cứu nhằm kiểm định giả thuyết cho rằng sở hữu điện thoại thông minh tăng khả năng tiếp cận tín dụng ngân hàng của hộ nông thôn. Nghiên cứu phát triển mô hình probit với biến công cụ (IVprobit) để phân tích số liệu thu thập từ phỏng vấn trực tiếp 539 hộ nông thôn ở vùng Tây Bắc, Việt Nam. Kết quả cho thấy sở hữu điện thoại thông minh có tương quan thuận tới khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của các hộ nông thôn. Điện thoại giúp người dân tiếp cận các thông tin về nguồn vốn, điều kiện và quy trình vay vốn thuận tiện hơn. Điện thoại cũng giúp người dân nắm bắt được các kiến thức sản xuất, kinh doanh để tăng kiến thức và năng lực tiếp cận và sử dụng vốn vay. Kết quả nghiên cứu hàm ý rằng phát triển các ứng dụng trên điện thoại thông minh để cung ứng tín dụng và các dịch vụ ngân hàng khác tới nông thôn miền núi là tiềm năng để giảm chi phí giao dịch và sự phụ thuộc vào tài sản thế chấp. Tuy vậy, các rủi ro tiềm ẩn trong giao dịch cần được giảm thiểu để tăng niềm tin của người sử dụng. Ngoài ra, nâng cao năng lực cho người dân nông thôn trong ứng dụng công nghệ số vào sản xuất, kinh doanh là rất cần thiết.
66 Tác động của công nghệ số đến lĩnh vực kế toán ở Việt Nam / Nguyễn Văn Hòa // Tài chính .- 2020 .- Số 728 .- Tr. 147 - 150 .- 657
Bài viết trao đổi về một số tác động của công nghệ số đến lĩnh vực kế toán hiện nay, đồng thời kiến nghị một số giải pháp nhằm giúp lĩnh vực này tận dụng cơ hội, vượt qua thách thức trong thời gian tới.
67 Số hóa ngành ngân hàng : kinh nghiệm quốc tế và giir pháp ứng dụng / Hoàng Ngọc Vân, Nguyễn Thị Thu Hồng // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2019 .- Số 8(193) .- Tr. 68-71 .- 332.12
Trình bày vao trò về công nghệ số trong hoạt động ngành Ngân hàng và kinh nghiệm quốc tế trong hoạt động này từ đó đưa ra những khuyến nghị cho Việt Nam.