CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Gen
51 Biến đổi gen và cấu trúc protein fiber của virut HAdV-3 gây bệnh đau mắt đỏ ở Việt Nam / Lê Tuấn Anh, Nguyễn Thị Uyên, Nguyễn Văn Sáng // .- 2020 .- Số 2(Tập 62) .- Tr.24-27 .- 572
Giải trình tự gen mã hóa protein fiber từ các chủng virus phân lập ở Việt Nam và dự đoán biến đổi cấu trúc protein fiber thông qua phần mềm tin sinh học.
52 Kỹ thuật mới CRISPR mang lại tiềm năng chữa hầu hết các bệnh về di truyền? / Nguyễn Mạnh Hùng // Dược & Mỹ phẩm .- 2020 .- Số 110+111 .- Tr. 22-24 .- 615
CRISPR đóng vai trò quan trọng tạo thành cơ sở cho công nghệ sinh học CRISPR/CAS 9 rất hiệu quả trong việc chỉnh sửa gen ở các sinh vật. CRISPR đem đến một tiềm năng to lớn trong việc chữa lành các bệnh liên quan đến di truyền.
53 Investigating the genetic variability of 12 Vietnamese rice accessions (Oryza Sativa L.) in response to phosphorus deficiency / Nga T P Mai, Huyen Ngan Nguyen, Van Hiep Nguyen // Công nghệ Sinh học .- 2018 .- Number 16(4) .- P. 621-631 .- 610
In this study, 12 representative rice cultivars were chosen from Vietnamese rice collection to investigate their genetic variation and plasticity in response to low phosphorus deficiency.
54 Detection of 16S rRNA and 23S rRNA gene mutations in multidrug resistant Salmonella serovars isolated from different sources using RNA sequencing method / Nguyen Thanh Viet, Vo Thi Bich Thuy // Công nghệ Sinh học .- 2018 .- Number 16(4) .- P. 737-744 .- 610
The aim of this study was to support for finding novel mechanisms that render bacteria resistant to the ribosome targeting antibiotics, we screen for antibiotics resistant 16S and 23S ribosomal RNAs in multidrug resistant Salmonella serovars isolated from raw retail meats isolated from Hanoi, Vietnam.
55 Analyzing 16S rRNA sequence from Vietnamese pathogenic Leptospira strains and in-silico prediction of potential antigenic epitopes on LipL21, LipL32 outer membrane lipoproteins / Vo Thi Bich Thuy, Nguyen Tuan Hung, Nghiem Ngoc Minh // Công nghệ Sinh học .- 2018 .- Number 16(4) .- P. 745-756 .- 610
It should be more of the deeply molecular biology studies to confirm the level agglutinating, antigen cleavage, peptide specificity matrives as well as neutralizing antitodies in the immune responses of DNA vaccine of these genes.
56 Cloning and expression of pigC gene in escherichia coli / Do Minh Trung, Do Hai Quynh, Tran Viet Tien, Nguyen Duy Bac // Công nghệ Sinh học .- 2018 .- Number 16(4) .- P. 757-765 .- 610
In this work, the pigC gene was cloned and expressed in Escherichia coli DH10B and BL21, respectively.
57 Những gen sinh ung thư / Nguyễn Văn Kình // .- 2019 .- Số 11(728) .- Tr.78-82 .- 610
Trình bày sự hiểu biết về cơ chế và các gen ung thư, cũng như những liệu pháp trị liệu đích sẽ giúp chúng ta có thêm sức mạnh trong cuộc chiến chống căn bệnh chết người này.
58 Thành tựu mới trong giải mã hệ gen thực vật / Chu Đức Hà, Nguyễn Thị Duyên, Phạm Phương Thu, La Việt Hồng, Lê Huy Hàm, Phạm Xuân Hội, Trần Phan Lam Sơn // .- 2019 .- Số 8(725) .- Tr.57-59 .- 570
Trình bày tóm lược các kết quả chính của dự án giải mã hệ gen thực vật của các nhà khoa học Trung Quốc, từ đó đề xuất một số hướng dẫn nhằm khai thác tối đa những thành tựu này phục vụ nghiên cứu.
59 Dự đoán cơ chế lặp của họ gen mã hóa protein vận chuyển đường sucrose ở loài đậu gà (Cicer arietinum) / Chu Đức Hà, Chu Thị Bích Thủy, Phạm Thị Lý Thu, Phạm Phương Thu, La Việt Hồng // Khoa học Công nghệ Việt Nam - B .- 2019 .- Tr.60-64 .- 570
Ở thực vật, SWEET (sugars will eventually be exported transporter) là họ protein vận chuyển đường sucrose đóng vai trò quan trọng, tham gia vào nhiều quá trình sinh học thiết yếu trong tế bào. Trong nghiên cứu này, hiện tượng lặp lại của họ gen mã hóa SWEET ở cây đậu gà (Cicer arietinum) đã được phân tích thông qua các công cụ tin sinh học. Kết quả của nghiên cứu đã cung cấp những dẫn liệu quan trọng về sự nhân rộng của họ gen CaSWEET, từ đó có thể đưa ra các giả thuyết về vai trò của các gen lặp đối với loài đậu gà.
60 Xây dựng công thức gen nhũ tương dầu dừa (coconut oil) ứng dụng trong mỹ phầm / Phạm Đình Duy, Đoàn Duy Quốc // .- 2019 .- Số 7(Tập 61) .- Tr.14-20 .- 610
Nghiên cứu này nhằm xây dựng công thức gen có cấu trúc nhũ tương (gel nhũ tương) chứa dầu dừa (coconut oil). Nghiên cứu được tiến hành theo phương pháp như sau: tỷ lệ phối hợp của từng chất nhũ hóa và trong công thức gel nhũ tương được xác định dựa trên hệ số cân bằng dầu – nước yêu cầu (Required Hydophilic Lipophilic Balance – RHLB) của dầu dừa. Công thức gel nhũ tương được tối ưu hóa bằng phần mềm Design-Expert với 25 công thức thực nghiệm theo thiết kế IV-Optimal. Thiết kế này dựa trên các biến độc lập gồm: lượng dầu dừa, lượng Carbopol, lượng triethanolamin, lượng hỗn hợp chất nhũ hóa, lượng nước cất. Các biến phụ thuộc được khảo sát như Ph, kích thước hạt trung bình, diện tích dàn mỏng, độ bền vật lý. Công thức tối ưu được kiểm chứng bằng thực nghiệm và khảo sát một số chỉ tiêu chất lượng. Kết quả cho thấy, giá trị RHLB của gen nhũ tương dầu dừa là 5,5, từ đó suy ra tỷ lệ phối hợp giữa 2 chất nhũ hóa (span 80:twee 80) là 89:11. Design-Expert đã chỉ ra công thức tối ưu có chỉ số mong muốn (desirability) cao (0,99) với tỷ lệ dầu dừa 5%, hỗn hợp chất nhũ hóa 4,5%, Carbopol 940 0,39%, triethanolamin 0,36%, lượng nước 81,59%. Kết quả thực nghiệm kiểm chứng trên công thức tối ưu cho thấy không có sự sai khác với dự đoán của phần mềm. Như vậy, công thức gel nhũ tương dầu dừa được xây dựng là ổn định, có thể tạo ra sản phẩm kem hướng đến công dụng dưỡng da.