CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Doanh nghiệp

  • Duyệt theo:
781 Lại bàn về chế độ sở hữu, thành phần kinh tế và loại hình doanh nghiệp ở Việt Nam / Mai Ngọc Cường // Kinh tế & Phát triển .- 2014 .- Số 209 tháng 11 .- Tr. 24-31 .- 330

Bài báo khái quát thành công và những bất cập trong quá trình đổi mới tư duy về chế độ sở hữu, thành phần kinh tế và loại hình doanh nghiệp ở nước ta từ 1986 đến nay. Trên cơ sở đó đề xuất ba vấn đề: (i) nền kinh tế nước ta có hai chế độ sở hữu là công hữu và tư hữu, với nhiều hình thức sở hữu khác nhau; (ii) trong nền kinh tế tồn tại ba thành phần là kinh tế các doanh nghiệp nhà nước, kinh tế tư nhân và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; (iii) Doanh nghiệp nhà nước có chức năng tạo ra hiệu quả kinh tế - xã hội, đóng vai trò mở đường cho sự phát triển cho các doanh nghiệp khác; Doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp có vốn FDI có chức năng tạo ra hiệu quả kinh tế thuần cho nền kinh tế, thực hiện vai trò động lực phát triển kinh tế.

782 Tác động của các thuộc tính địa phương tới sự hài lòng của doanh nghiệp đầu tư: Bằng chứng từ Hải Dương / // Kinh tế và Phát triển .- 2014 .- Số 210 tháng 12 .- Tr. 43-52 .- 658

Nghiên cứu này được thực hiện với mục tiêu đánh giá tác động của các thuộc tính địa phương tới sự hài lòng của nhà đầu tư kinh doanh. Phương pháp nghiên cứu được thực hiện thông qua các phân tích định lượng. Kết quả nghiên cứu từ 211 doanh nghiệp kinh doanh tại Hải Dương cho thấy cả bốn nhóm thuộc tính địa phương đều có ảnh hưởng tới sự hài lòng của doanh nghiệp đầu tư theo thứ tự giảm dần là (1) ưu đãi đầu tư; (2) hỗ trợ của chính quyền; (3) đào tạo kỹ năng và (4) môi trường sống. Trong đó nhân tố môi trường sống cho thấy ảnh hưởng ngược chiều tới sự hài lòng của doanh nghiệp.

784 Một số kinh nghiệm quốc tế về thực hiện quyền chủ sỡ hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam / ThS. Hoàng Trường Giang // Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương .- 2014 .- Số 435/2014 .- Tr. 23-26 .- 330

Cung cấp tư liệu về kinh nghiệm quốc tế về thực hiện quyền của chủ sỡ hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và một số bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.

786 Ưu thế và hạn chế trong động viên cán bộ nhân viên văn phòng tại các doanhnghiệp nhỏ và vừa / Trần Kim Dung, Trần Thị Hoa // Tạp chí Phát triển kinh tế .- 2014 .- Số 288 Tháng 10 .- Tr. 55-70 .- 658

Nghiên cứu khám phá và đo lường ảnh hưởng của các yếu tố ưu thế và hạn chế trong động viên cán bộ nhân viên (CBNV) theo đặc thù của các doanh nghiệp nhỏ và vừa (SME). Tác giả sử dụng mô hình phương trình cấu trúc (SEM) với mẫu khảo sát 274 CBNV tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TP.HCM. Kết quả cho thấy có 6 biến thể hiện ưu thế và 5 biến hạn chế trong động viên CBNV được kiểm định phù hợp. Các yếu tố ưu thế và hạn chế trong động viên giải thích được 76% biến thiên về động viên chung và 77% biến thiên gắn kết với tổ chức của CBNV văn phòng tại các SME.

787 Quản lý, sử dụng nguồn vốn nhà nước tại doanh nghiệp: Thực trạng và một số kiến nghị / TS Phạm Thị Vân Anh // Tài chính .- 2014 .- Số 10 (600) tháng 10 .- .- 658.15

Trình bày thực trạng quản lý, sử dụng nguồn vốn nhà nước tại doanh nghiệp và một số giải pháp – kiến nghị.

788 Mua bán nợ xấu, tái cơ cấu doanh nghiệp: Nhìn từ thực trạng thị trường đến vai trò của DATC / TS Vũ Sỹ Cường // Tài chính .- 2014 .- Số 9 (599) tháng 9 .- Tr. 46-49 .- 332.4

Vai trò của thị trường mua bán nợ và tái cơ cấu doanh nghiệp, tổng quan về tình hình mua bán nợ xấu phục vụ tái cơ cấu DN, giái pháp thúc đẩy hoạt động mua bán nợ xấu phục vụ tái cơ cấu DN.

789 Các yếu tố thành công trong triển khai thẻ điểm cân bằng tại các doanh nghiệp Việt Nam / Trịnh Thùy Anh // Tạp chí Kinh tế & Phát triển .- 2014 .- Số 208/2014 .- Tr. 46 – 51 .- 658

Xác định các yếu tố nhằm mang lại sự thành công trong quá trình triển khai áp dụng thẻ điểm cân bằng trong các doanh nghiệp Việt Nam.

790 Một số vấn đề về quyền chủ sở hữu vốn nhà nước tại các công ty mẹ- con trong khu vực doanh nghiệp nhà nước / ThS. Ngô Thị Thu Hà // Nghiên cứu khoa học kiểm toán .- 2014 .- Số 77 tháng 3 .- Tr. 44-47 .- 332.1

Trình bày mô hình công ty mẹ- con, xu hướng tất yếu của thế giới, Chủ sở hữu vốn Nhà nước vừa quản lý kiêm cả kinh doanh- sản xuất, hoạt động thiếu công khai- minh bạch, bộ máy nhân sự cồng kềnh- kém hiệu quả, đổi mới triệt để cơ chế- sớm cổ phần hóa các DN không cần giữu vốn.