CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Doanh nghiệp
691 Xác định giá trị tài sản thuần trong cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước và vấn đề đặt ra / TS. Nguyễn Hồ Phi Hà // Tài chính - Kỳ 1 .- 2018 .- Số 678 tháng 4 .- Tr. 54-56 .- 658
Trình bày phương pháp xác định giá trị tài sản; Một số vướng mắc khi điều chỉnh giá trị tài sản theo giá thị trường; Một số giải pháp khắc phục.
692 Một số vấn đề về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt nam giai đoạn 2007-2016 / Trần Đình Thiên, Nguyễn Thị Ánh Tuyết // Nghiên cứu kinh tế .- 2018 .- Số 477 tháng 2 .- Tr. 34-42 .- 658
Phân tích một số vấn đề về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt nam giai đoạn 2007-2016; từ đó đưa ra một số gợi ý giải pháp.
693 Phân tích hiệu quả kỹ thuật và khoảng cách công nghệ trong khu vực doanh nghiệp Việt Nam / Nguyễn Văn // Kinh tế & phát triển .- 2018 .- Số 250 tháng 04 .- Tr. 13-23 .- 658
Nghiên cứu sử dụng phương pháp hàm sản xuất biên ngẫu nhiên và lý thuyết đường biên sản xuất chung để phân tích hiệu quả kỹ thuật và sự thay đổi trong năng suất của các doanh nghiệp Việt Nam từ 2010-2015 cũng như các thành phần của nó. Kết quả cho thấy: (i) Các doanh nghiệp Nhà nước và tư nhân vẫn thâm dụng lao động là chủ yếu, hiệu suất vẫn tăng theo quy mô. Trong khi, các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đã dần thâm dụng vốn và hiệu suất đã giảm theo quy mô. (ii) Tiến bộ công nghệ là thành phần đóng góp chủ yếu vào năng suất của các doanh nghiệp Việt Nam từ 2010-2015. (iii) Có khoảng cách lớn về công nghệ giữa các doanh nghiệp Việt Nam và nó là lý do chính cho sự khác biệt năng suất giữa các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp FDI có công nghệ sản xuất tốt nhất, trong khi các doanh nghiệp tư nhân có công nghệ sản xuất lạc hậu nhất. (iv) Tỷ lệ khoảng cách công nghệ suy giảm là nguyên nhân chính kìm hãm tăng trưởng năng suất của các doanh nghiệp.
694 Quản trị đổi mới công nghệ trong doanh nghiệp Việt Nam hiện nay / ThS. Phạm Trung Hải // .- 2018 .- Số 677 tháng 3 .- Tr. 86-89 .- 658
Tầm quan trọng quản trị đổi mới công nghệ trong doanh nghiệp; Thực trạng quản trị đổi mới công nghệ trong doanh nghiệp; Doanh nghiệp chưa quan tân đến quản trị đổi mới công nghệ; Một số kiến nghị và đề xuất.
695 Giám sát doanh nghiệp xã hội theo pháp luật Vương quốc Anh và một số đề xuất cho Việt Nam / Chu Thị Thanh An, Phạm Thị Hiền // Nhà nước và pháp luật .- 2018 .- Số 2 (358) .- Tr. 39-48 .- 340
Phân tích các quy định pháp luật của Vương quốc Anh về giám sát doanh nghiệp xã hội, từ đó đưa ra một số đề xuất cho Việt Nam.
696 Nghiên cứu các yếu tố tác động đến cấu trúc kỳ hạn nợ của doanh nghiệp bất động sản / ThS. Phạm Thị Vân Trinh // Tài chính - Kỳ 1 .- 2017 .- Số 671 tháng 12 .- Tr. 95-97 .- 332.1
Tổng quan lý thuyết về cấu trúc kỳ hạn nợ; Phương pháp nghiên cứu; Kết quả nghiên cứu.
697 Chỉ số đo lường hiệu suất cốt yếu trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ khách sạn / Ths. Phạm Thị Kim Yến // Kế toán & Kiểm toán .- 2017 .- Số 171 tháng 12 .- Tr. 41-42 .- 658
Trình bày các chỉ số đo lường hiệu suất cốt yếu trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ khách sạn.
698 Một số bất cập khi ứng dụng tháp nhu cầu Maslow trong quản trị nhân lực tại các doanh nghiệp Việt Nam / Lê Thị Thu Hường, Phan Thị Thùy Linh, Nguyễn Văn Thưởng // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2017 .- Số 508 tháng 12 .- Tr. 7-9 .- 658.3
Tập trung phân tích, chỉ ra những bất cập khi ứng dụng tháp nhu cầu Maslow trong quản trị nhân lực tại các doanh nghiệp Việt Nam, đồng thời đề xuất một số hướng giải quyết nhằm khắc phục những bất cập này.
699 Áp dụng phương pháp tính chi phí dựa trên hoạt động trong các doanh nghiệp logistics ở Việt Nam / Hà Thanh Việt // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2017 .- Số 508 tháng 12 .- Tr. 10-12 .- 658
Giới thiệu về phương pháp tính chi phí dựa trên hoạt động trong các doanh nghiệp logistics.
700 Cơ chế tài chính để doanh nghiệp Việt Nam phát triển bền vững / Đỗ Tất Cường, Ngô Thị Ngọc Anh // .- 2017 .- Số 508 tháng 12 .- Tr. 64-66 .- 332.1
Các cơ chế tài chính hiện hành hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam phát triển bền vững; Những vấn đề đặt ra đối với các cơ chế tài chính hiện hành hỗ trợ doanh nghiệp Việt Nam phát triển bền vững; Một số hàm ý chính sách.