CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Doanh nghiệp

  • Duyệt theo:
701 Một số trao đổi về định hướng hoàn thiện chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam / ThS. Lê Thị Minh Phượng // Tài chính - Kỳ 1 .- 2018 .- Số 682 tháng 06 .- Tr. 122-124 .- 658.153

Đánh giá thực trạng chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp thời gian tới.

702 Vai trò của yếu tố nhận dạng thương hiệu trong mối quan hệ giữa trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp và ý định chuyển đổi thương hiệu / Trần Nguyễn Khánh Hải, Nguyễn Quang Thu // Nghiên cứu kinh tế .- 2018 .- Số 4(479) tháng 4 .- Tr. 50-59 .- 658.827

Nghiên cứu này nhằm kiểm định và đánh giá vai trò của yếu tố nhận dạng thương hiệu trong mối quan hệ giữa trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp và ý định chuyển đổi thương hiệu, từ đó đưa ra kết luận và một số hàm ý chính sách.

703 Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin phát triển bền vững của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam / Đoàn Ngọc Phi Anh, Nguyễn Thị Tuyết Nga // Nghiên cứu kinh tế .- 2018 .- Số 480 tháng 5 .- Tr. 15-23 .- 332.6409597

Xem xét, đánh giá mức độ công bố thông tin phát triển bền vững và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin phát triển bền vững của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, góp phần hỗ trợ các bên hữu quan có cái nhìn cụ thể về tình hình công bố thông tin phát triển bền vững trong thời gian qua; từ đó có thêm những định hướng, giải pháp hữu hiệu hơn thúc đẩy việc công bố thông tin phát triển bền vững.

704 Đánh giá mức độ công bố bắt buộc thông tin phi tài chính của các doanh nghiệp niêm yết Việt Nam / PGS.TS. Hà Xuân Thạch, ThS. Dương Hoàng Ngọc Khuê // Kế toán & Kiểm toán .- 2018 .- Số 176 tháng 5 .- Tr. 17-21 .- 657

Đánh giá mức độ công bố bắt buộc thông tin phi tài chính của các doanh nghiệp niêm yết Việt Nam. Từ kết quả nghiên cứu, nhóm tác giả đã hàm ý môtj số chính sách nhằm tăng cường mức độ công bố thông tin phi tài chính của các doanh nghiệp niêm yết Việt Nam trong thời gian tới.

705 Liên kết giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An / Trần Thị Thanh Tâm, Nguyễn Mai Hường // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2018 .- Số 517 tháng 5 .- Tr. 21-23 .- 658

Nhu cầu liên kết giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp; Thực trạng liên kết giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An; Đề xuất một số giải pháp cụ thể.

706 Thực trạng hoạt động marketing trực tuyến tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên / Hoàng Nghiệp Quỳnh, Ngô Thị Minh Ngọc // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2018 .- Số 517 tháng 5 .- Tr. 45-47 .- 658.8

Phân tích về thực trạng hoạt động marketing trực tuyến tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, qua đó đề xuất giải pháp nâng cao hoạt động marketing trực tuyến tại các doanh nghiệp.

707 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam hiện nay / Dương Đức Tâm // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2018 .- Số 517 tháng 5 .- Tr. 77-79 .- 658

Trình bày một số bất cập trong quá trình thực hiện cổ phần hóa DNNN ở Việt Nam và giải pháp nhằm hoàn thiện cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam hiện nay.

708 Mô hình nghiên cứu ảnh hưởng của kiểm soát nội bộ đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp tại Việt Nam / Nguyễn Thị Lê Hà, Trần Thị Ánh // Kinh tế Châu á - Thái Bình Dương (Điện tử) .- 2018 .- Số 518 tháng 6 .- Tr. 80-81 .- 657.458

Đề xuất mô hình nghiên cứu ảnh hưởng của kiểm soát nội bộ đến hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp ở Việt Nam. Nghiên cứu sử dụng năm yếu tố cơ bản gồm môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông và giám sát để đo lường kiểm soát nội bộ.

709 Đổi mới cơ chế quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập / Nguyễn Văn Hải // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2018 .- Số 518 tháng 6 .- Tr. 87-89 .- 658

Sự cần thiết phải đổi mới cơ chế quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập; Quan điểm đổi mới cơ chế quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập; Nguyên tắc đổi mới cơ chế quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập; Kiển nghị các nhóm giải pháp chủ yếu đổi mới cơ chế quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập.