CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Doanh nghiệp

  • Duyệt theo:
701 Lan toả công nghệ từ FDI và các nhân tố quyết định: Trường hợp các doanh nghiệp Việt Nam / Nguyễn Trọng Hoài, Phạm Thế Anh // Phát triển Kinh tế .- 2016 .- Tr. 1-20 .- Tr.1-20 .- 658

Nghiên cứu kiểm định hiệu ứng lan toả công nghệ từ đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và các nhân tố quyết định đến lan toả tại VN. Vận dụng khung phân tích dạng hàm sản xuất Cobb-Douglas và phương pháp ước lượng dữ liệu bảng cho các doanh nghiệp giai đoạn 2011– 2013, kết quả nghiên cứu cho thấy tồn tại hiệu ứng lan toả công nghệ từ FDI đến các doanh nghiệp chế biến chế tạo trong nước.

702 Hành vi quá tự tin của giám đốc điều hành và khả năng sử dụng nợ vay cao của doanh nghiệp Việt Nam / Lê Đạt Chí, Trần Hoài Nam // Phát triển Kinh tế .- 2016 .- Số 8 tháng 8 .- Tr. 81-97 .- 658.3

Xác định mối quan hệ giữa hành vi quá tự tin của giám đốc điều hành (CEO) với việc sử dụng nợ vay ở mức cao của 85 công ty niêm yết trên Thị trường Chứng khoán VN giai đoạn 2011–2014. Xác định khả năng CEO quá tự tin sử dụng tỉ lệ nợ cao gần gấp 3 lần khả năng CEO bình thường sử dụng tỉ lệ này. Các đặc tính khác của CEO được kiểm soát bao gồm: Độ tuổi cao, giới tính, bằng cấp, nền tảng kinh nghiệm, việc trải qua các biến cố lớn về kinh tế/chính trị trong cuộc đời.

703 Tác động của chuyển giá từ doanh nghiệp FDI đối với Việt Nam / Dương Văn An // Nghiên cứu kinh tế .- 2016 .- Số 8 (459) tháng 8 .- Tr. 58-66 .- 658

Phân tích lý thuyết về chuyển giá trong doanh nghiệp FDI, thực trạng chuyển giá trong doanh nghiệp FDI ở VN và tác động tiêu cực do chuyển giá, đề xuất giải pháp kiểm soát hành vi chuyển giá của các doanh nghiệp FDI.

704 Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp / ThS. Phạm Thu Hạnh // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2016 .- Số 476 tháng 8 .- Tr. 72-73,53 .- 658

Trình bày khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh; Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp; Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong doanh nghiệp.

706 Bài học về gian lận và chuyển giá của một số nước trong khu vực, thực trạng và kiến cho Việt Nam / ThS. Lê Thị Ngọc Mai // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2016 .- Số 469 tháng 5 .- Tr.44-46 .- 657

Tập trung làm rõ các hình thức chuyển giá với mục tiêu gian lận thuế của các doanh nghiệp VN, kinh nghiệm chống chuyển giá ở một số nước trong khu vực và đề xuất các giải pháp cơ bản nhằm hạn chế hoạt động chuyến giá - gian lận thuế của các doanh nghiệp.

707 Công bố và minh bạch thông tin với kết quả kinh doanh của doanh nghiệp niêm yết ở Việt Nam / Lê Quang Cảnh & Nguyễn Vũ Hùng // Phát triển kinh tế .- 2016 .- Số 06 tháng 6 .- Tr. 64-79 .- 658

Phân tích công bố thông tin (CBTT) có ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của DN niêm yết ở VN và vai trò của minh bạch/chất lượng thông tin công bố trong mối quan hệ này. Sử dụng số liệu từ 354 DN niêm yết trên HNX, kết quả cho thấy càng nhiều thông tin được công bố thì kết quả kinh doanh được đánh giá thông qua tỉ số lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA) và tỉ số giữa giá trị thị trường và giá trị thay thế của một tài sản hữu hình (Tobin’s Q) càng xấu đi.

708 Doanh nghiệp Việt Nam trong quá trình xanh hóa nền kinh tế / Hồ Thúy Ngọc // Nghiên cứu kinh tế .- 2016 .- Số 7 (458) tháng 7 .- Tr. 9-14 .- 330.957

Bài viết sử dụng phương pháp điều tra xã hội học nhằm đánh giá thực trạng tiềm lực khoa học công nghệ của doanh nghiệp Việt nam, từ đó chỉ ra mức độ tham gia của doanh nghiệp VN trong phát triển kinh tế xanh và đưa ra các đề xuất gia tăng mức độ tích cực của doanh nghiệp.

709 Những yếu tố ảnh hưởng đến gia nhập thị trường của doanh nghiệp thời trang / Dương Thị Thùy Nương // Tài chính .- 2016 .- Số 633 tháng 5 .- Tr. 123-124 .- 658

Bài viết nghiên cứu thực tiễn quốc tế và đưa ra một số kinh nghiệm có ý nghĩa đối với các nhà quản lý nói chung cũng như các doanh nghiệp bán lẻ thời trang nói riêng trong việc xem xét khả năng thâm nhập thị trường quốc tế.

710 Thiết kế hệ thống kiểm soát nội bộ nhằm mục đích quản lý rủi ro trong các doanh nghiệp và tổ chức ở Việt Nam hiện nay / Ths. Nguyễn Thanh Thủy // Kế toán & kiểm toán .- 2016 .- Số 4(151) tháng 4 .- Tr. 51-52. .- 657

Trình bày 3 nội dung chính: Tính hiệu quả và hiệu năng của quá trình hoạt động; Mức độ tin cậy của báo cáo tài chính; Tính tuân thủ các quy định và luật pháp hiện hành.