CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Doanh nghiệp

  • Duyệt theo:
671 Đánh giá mức độ công bố bắt buộc thông tin phi tài chính của các doanh nghiệp niêm yết Việt Nam / PGS.TS. Hà Xuân Thạch, ThS. Dương Hoàng Ngọc Khuê // Kế toán & Kiểm toán .- 2018 .- Số 176 tháng 5 .- Tr. 17-21 .- 657

Đánh giá mức độ công bố bắt buộc thông tin phi tài chính của các doanh nghiệp niêm yết Việt Nam. Từ kết quả nghiên cứu, nhóm tác giả đã hàm ý môtj số chính sách nhằm tăng cường mức độ công bố thông tin phi tài chính của các doanh nghiệp niêm yết Việt Nam trong thời gian tới.

672 Liên kết giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An / Trần Thị Thanh Tâm, Nguyễn Mai Hường // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2018 .- Số 517 tháng 5 .- Tr. 21-23 .- 658

Nhu cầu liên kết giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp; Thực trạng liên kết giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Nghệ An; Đề xuất một số giải pháp cụ thể.

673 Thực trạng hoạt động marketing trực tuyến tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên / Hoàng Nghiệp Quỳnh, Ngô Thị Minh Ngọc // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2018 .- Số 517 tháng 5 .- Tr. 45-47 .- 658.8

Phân tích về thực trạng hoạt động marketing trực tuyến tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, qua đó đề xuất giải pháp nâng cao hoạt động marketing trực tuyến tại các doanh nghiệp.

674 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam hiện nay / Dương Đức Tâm // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2018 .- Số 517 tháng 5 .- Tr. 77-79 .- 658

Trình bày một số bất cập trong quá trình thực hiện cổ phần hóa DNNN ở Việt Nam và giải pháp nhằm hoàn thiện cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam hiện nay.

675 Mô hình nghiên cứu ảnh hưởng của kiểm soát nội bộ đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp tại Việt Nam / Nguyễn Thị Lê Hà, Trần Thị Ánh // Kinh tế Châu á - Thái Bình Dương (Điện tử) .- 2018 .- Số 518 tháng 6 .- Tr. 80-81 .- 657.458

Đề xuất mô hình nghiên cứu ảnh hưởng của kiểm soát nội bộ đến hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp ở Việt Nam. Nghiên cứu sử dụng năm yếu tố cơ bản gồm môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông và giám sát để đo lường kiểm soát nội bộ.

676 Đổi mới cơ chế quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập / Nguyễn Văn Hải // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2018 .- Số 518 tháng 6 .- Tr. 87-89 .- 658

Sự cần thiết phải đổi mới cơ chế quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập; Quan điểm đổi mới cơ chế quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập; Nguyên tắc đổi mới cơ chế quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập; Kiển nghị các nhóm giải pháp chủ yếu đổi mới cơ chế quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập.

678 Nâng cao chất lượng cải cách thủ tục hành chính thuế, Hải quan để hỗ trợ doanh nghiệp / TS. Đậu Anh Tuấn // Tài chính - Kỳ 1 .- 2018 .- Số 684 tháng 07 .- Tr. 25-28 .- 658.153

Trình bày những khảo sát và đánh giá của doanh nghiệp về kết quả cải cách thủ tục hành chính thuế, hải quan; từ đó bài viết đưa ra một số khuyến nghị nhằm nâng cao chất lượng cải cách thủ tục hành chính thuế, cơ chế hải quan một cửa quốc gia, góp phần tạo điều kiện để cộng đồng doanh nghiệp phát triển.

679 Thu hút FDI vào Việt Nam : một số vấn đề đặt ra / Trần Song Thương // Tài chính - Kỳ 1 .- 2018 .- Số 684 tháng 7 .- Tr. 62-64 .- 332.1

Đánh giá khách quan về kết quả và những tồn tại để có phương hướng đề xuất nhằm phát huy hiệu quả hơn nữa vai trò của khu vực kinh tế FDI trong thời gian tới.

680 Vai trò của cộng đồng doanh nghiệp trong thực hiện an sinh xã hội, phát triển bền vững / TS. Nguyễn Thị Lan Hương // Tài chính - Kỳ 1 .- 2018 .- Số 684 tháng 7 .- Tr. 94-96 .- 330

Tổng quát về vai trò và lợi ích của doanh nghiệp trong thực hiện trách nhiệm an sinh xã hội và giải pháp phát huy hiệu quả trách nhiệm xã hội của cộng đồng doanh nghiệp.