CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Doanh nghiệp

  • Duyệt theo:
671 Mối quan hệ giữa xuất khẩu và năng suất lao động của doanh nghiệp / Phạm Đình Long, Nguyễn Chí Tâm // .- 2018 .- Số 60 (3) .- Tr. 50 - 58 .- 658

Nghiên cứu mối quan hệ giữa xuất khẩu và năng suất lao động của doanh nghiệp có qui mô vừa và nhỏ tại Việt Nam với dữ liệu được sử dụng là dữ liệu bảng về hoạt động doanh nghiệp trong 10 năm từ 2002-2012.

672 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả xuất khẩu thuỷ sản của doanh nghiệp Việt Nam / Cao Minh Trí, Nguyễn Lưu Ly Na // .- 2018 .- Số 60 (3) .- Tr. 89 - 105 .- 658

Nghiên cứu xác định, kiểm định, đo lường và đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả xuất khẩu thủy sản Việt Nam bằng cách kết hợp cả hai phương pháp nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng.

673 Tác động của trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp lên chất lượng mối quan hệ thương hiệu – khách hàng và ý định chuyển đổi thương hiệu tại Việt Nam / Trần Nguyễn Khánh Hải, Nguyễn Quang Thu // .- 2018 .- Số 60 (3) .- Tr. 106 - 118 .- 658

Nghiên cứu nhằm kiểm định và đánh giá tác động của trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR) lên chất lượng mối quan hệ thương hiệu – khách hàng và ý định chuyển đổi thương hiệu.Từ đó đưa ra kết luận và hàm ý chính sách cho các doanh nghiệp và hướng nghiên cứu tiếp theo.

674 Sự hài lòng trong công việc, mối quan hệ với cam kết tổ chức và ý định nghỉ việc – trường hợp các nhân viên kỹ thuật ngành dịch vụ cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin / Vũ Việt Hằng, Nguyễn Văn Thông // .- 2018 .- Số 60 (3) .- Tr. 119 - 132 .- 658

Nghiên cứu được thực hiện nhằm xác định các yếu tố tác động đến sự hài lòng trong công việc và mối quan hệ giữa ba yếu tố Hài lòng công việc - Cam kết tổ chức - Ý định nghỉ việc của các kỹ thuật viên trong ngành dịch vụ hạ tầng.

675 Nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc vốn của các công ty sản xuất thương mại Việt Nam / Nguyễn Thị Thúy Hạnh // .- 2019 .- Số 14 (1) .- Tr. 126-135 .- 657

Khám phá những nhân tố tác động đến cấu trúc vốn của công ty sản xuất thương mại trên thị trường chứng khoán Việt Nam.

676 Thúc đẩy doanh nghiệp trong nước đầu tư vào nông nghiệp tại Việt Nam / Tôn Hoàng Thanh Huế, Đỗ Thị Hà Thương // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2019 .- Số 538 .- Tr. 72-74 .- 658

Đánh giá những rào cản của doanh nghiệp trong nước khi đầu tư vào nông nghiệp trong giai đoạn vừa qua, từ đó đề xuất khuyến nghị nhằm thúc đẩy doanh nghiệp trong nước đầu tư vào nông nghiệp tại Việt Nam trong thời gian tới.

677 Nâng cao hiệu quả việc áp dụng các biện pháp chế tài đối với các hành vi hạn chế cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam / Nguyễn Thụy Phương // .- 2019 .- Số 539 .- Tr. 13-15 .- 658

Trình bày các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả việc áp dụng các biện pháp chế tài đối với các hành vi hạn chế cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam.

678 Khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam – Thực trạng và những vấn đề đặt ra / Lê Quốc Hội, Trương Như Hiếu, Vũ Mạnh Linh // Kinh tế & phát triển .- 2019 .- Số 263 tháng 5 .- Tr. 13-24 .- 332.63

Bài viết phân tích tình hình hoạt động của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) dựa trên số liệu điều tra doanh nghiệp của Tổng cục Thống kê. Nghiên cứu chỉ ra rằng khu vực doanh nghiệp FDI tăng nhanh về số lượng và đóng vai trò quan trọng trong tạo việc làm. Tuy nhiên vai trò này có xu hướng giảm do sự chuyển dịch sang mô hình sản xuất sử dụng ít lao động của các doanh nghiệp FDI. Bên cạnh các thành tựu, hoạt động của khu vực doanh nghiệp FDI còn tồn tại một số hạn chế như tỉ lệ doanh nghiệp báo cáo lãi còn thấp, các chỉ tiêu tài chính không có nhiều cải thiện qua các năm, trình độ công nghệ thấp, có dấu hiệu bất thường trong các dự án có vốn từ các quốc đảo, vùng lãnh thổ nhỏ vào Việt Nam. Từ đó nghiên cứu đưa ra một số khuyến nghị về chiến lược phát triển khu vực FDI trong giai đoạn mới.

680 Gia tăng lợi ích thế cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam trong thời kỳ hội nhập quốc tế / Đặng Thu Thủy // Nghiên cứu Ấn Độ và Châu Á .- 2019 .- Số 4 (77) .- Tr.33 – 43 .- 658

Phân tích lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp Việt Nam hội nhập kinh tế thông qua các Hiệp định thương mại đã ký kết với tổ chức quốc gia trên thế giới. Đánh giá vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam. Gợi ý chính sách nhằm tạo lập và gia tăng lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam trong thời kỳ hội nhập.