CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Doanh nghiệp

  • Duyệt theo:
321 Tác động của bền vững doanh nghiệp đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp du lịch vùng duyên hải Nam Trung bộ / Võ Thị Tâm, Võ Tấn Phong, Mai Thị Anh Tuyết // .- 2022 .- Số 8(531) .- Tr. 46-60 .- 338.4791

Nghiên cứu tại vùng duyên hải Nam Trung bộ cho thấy, bền vững doanh nghiệp có tác động trực tiếp đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp du lịch trong vùng và có tác động gián tiếp đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp thông qua trung gian của sự gắn bó của nhân viên, sự cam kết của nhà đầu tư và sự tham gia của cộng đồng địa phương.

322 Tác động của đảm bảo công việc tới kết quả hoạt động của các doanh nghiệp tại Việt Nam / Nguyễn Duy Thành // .- 2022 .- Số 8(531) .- Tr. 61-73 .- 658

Dựa trên quan điểm về nguồn lực, nghiên cứu này sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng để đánh giá tác động của đảm bảo công việc tới kết quả hoạt động của 289 doanh nghiệp sản xuất, chế tạo và dịch vụ tại Việt nam. Kết quả cho thấy đảm bảo công việc tác động tích cực tới kết quả hoạt động gồm kết quả vận hành và kết quả thị trường. Sự khác biệt về số năm hoạt động và lĩnh vực kinh doanh không dẫn tới sự khác biệt về kết quả hoạt động giữa các doanh nghiệp sản xuất, chế tạo và dịch vụ tại Việt Nam.

323 Mối quan hệ giữa trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp và sự hài lòng của khách hàng / Trần Nguyễn Khánh Hải // .- 2022 .- Số 8(531) .- Tr. 74-86 .- 658

Nghiên cứu này đánh giá tác động trách nhiệm kinh tế, trách nhiệm xã hội và trách nhiệm môi trường lên sự hài lòng của khách hàng. Kỹ thuật thảo luận nhóm tập trung được dùng để điều chỉnh thang đo, mẫu kiểm chứng bao gồm các khách hàng thường xuyên mua sắm tại các siêu thị. Kết quả cho thấy khi khách hàng cảm nhận các hoạt động có trách nhiệm kinh tế, trách nhiệm xã hội và trách nhiệm môi trường của doanh nghiệp thì sẽ tăng cường sự hài lòng của khách hàng.

324 Chất lượng thể chế và lựa chọn địa điểm đầu tư của các doanh nghiệp đa quốc gia : bằng chứng tại Việt Nam / Huỳnh Thị Diệu Linh // Jabes - Nghiên cứu kinh tế và kinh doanh châu Á .- 2022 .- Số 9 .- Tr. 36-50 .- 332.1

Bài viết đánh giá ảnh hưởng của chất lượng thể chế tại Việt Nam đến quyết định lựa chọn nước ta làm địa điểm đầu tư của các doanh nghiệp đa quốc gia (MNC) từ 18 đối tác đầu tư chính trong giai đoạn 2013-2020. Cụ thể, trong khi kiểm soát tham nhũng, ổn định chính trị và chất lượng lập pháp có tác động tích cực đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào Việt Nam, thì trái với dự đoán khi hiệu quả chính phủ và chất lượng hành pháp lại có tác động tiêu cực đến việc thu hút nguồn vốn này.

325 Thành quả hoạt động và đo lường thành quả hoạt động tại các doanh nghiệp / Dương Thị Thanh Hiền // Kế toán & Kiểm toán .- 2022 .- Số 9(228) .- Tr. 44-47 .- 658

Thành quả hoạt động(TQHĐ) là một bộ các chỉ số tài chính và phi tài chính, cung cấp thông tin về mức độ đạt được các mục tiêu và kết quả. Do đó, để đo lường TQHĐ của doanh nghiệp (DN), tác giả tập trung đo lường dựa trên các chỉ số tài chính và các chỉ số phi tài chính. Thước đo tài chính là các chỉ tiêu liên quan đến khả năng sinh lời, tính thanh khoản, khả năng thanh toán và hiệu quả tài chính.

326 Mối quan hệ giữa trách nhiệm xã hội doanh nghiệp và nắm giữ tiền mặt : bằng chứng thực nghiệm tại Việt Nam / Nguyễn Vân Hà, Lê Tuấn Thành, Vũ Hương Giang, Trần Minh Thu, Nguyễn Thị Yến // Kinh tế & phát triển .- 2022 .- Số 303 .- Tr. 24-33 .- 658

Kết quả phân tích chỉ ra mối quan hệ tích cực giữa trách nhiệm xã hội và nắm giữ tiền mặt. Tính vững của kết quả thực nghiệm được đảm bảo khi sử dụng các kỹ thuật hồi quy khác nhau như OLS, FE và GMM. Hơn nữa, bằng việc phân chia mẫu nghiên cứu thành nhóm các doanh nghiệp năng lượng và nhóm các các doanh nghiệp phi năng lượng, kết quả thực nghiệm chỉ ra rằng mối quan hệ tích cực giữa trách nhiệm xã hội và nắm giữ tiền mặt chỉ đúng với các doanh nghiệp phi năng lượng. Ngược lại, trách nhiệm xã hội tương quan nghịch chiều với nắm giữ tiền mặt với các doanh nghiệp năng lượng. Kết quả nghiên cứu gợi mở những hàm ý chính chính sách quan trọng đối với các nhà quản trị nhằm hướng tới mục tiêu gia tăng lượng tiền mặt nắm giữ thông qua việc thực hiện tốt trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp.

327 Chính sách ưu đãi thuế cho doanh nghiệp tại Việt Nam trước cơ chế thuế tối thiểu doanh nghiệp toàn cầu / Hoàng Phương Anh // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2022 .- Số 10(231) .- Tr. 15-18 .- 658

Tổng quan về chính sách thuế doanh nghiệp tối thiểu toàn cầu. Ảnh hưởng của chính sách thuế doanh nghiệp tối thểu toàn cầu tới chính sách ưu đãi thuế của Việt Nam.

328 Kinh nghiệm quốc tế về nâng cao năng lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp xây dựng Việt Nam / Phạm Thanh Thủy // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2022 .- Số 10(231) .- Tr. 82-85 .- 658

Kinh nghiệm nâng cao năng lực canh tranh của một số nước cho DN xây dựng Việt Nam. Bài học kinh nghiệm đối với Chính phủ và doanh nghiệp xây dựng Việt Nam.

329 Hệ thống kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp / Nguyễn Thị Nga, Lương Lan Hương, Nguyễn Hoàng Long // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2022 .- Số 9(230) .- Tr. 67-70 .- 657

Đánh giá các hạn chế trong hệ thống kiểm soát nội bộ của các doanh nghiệp Việt Nam, bài viết đã khảo sát thực trạng trong hệ thống kiểm soát nội bộ hiện nay, để từ đó có những đề xuất giải pháp, đóng góp vào công cuộc hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp Việt Nam.

330 Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp vận tải / Nguyễn Mạnh Thiều // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2022 .- Số 9(230) .- Tr. 71-74 .- 658

Bài viết phân tích tác động của các yếu tố đến năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp vận tải. Nghiên cứu định lượng được thực hiện với phần mềm SPSS 25. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 7 yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh (NLCT) của doanh nghiệp vận tải gồm Chất lượng dịch vụ, Năng lực marketing, Cạnh tranh về giá, Thương hiệu, Nguồn nhân lực, Trách nhiệm xã hội và Năng lực tổ chức, quản lý. Dựa trên kết quả nghiên cứu, tác giả đã đề xuất các khuyến nghị nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp vận tải.