CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Doanh nghiệp
311 Thực trạng kinh tế Việt Nam năm 2022 và triển vọng năm 2023 / Phạm Anh Tuấn, Lý Đại Hùng // Nghiên cứu kinh tế .- 2023 .- Số 1(536) .- Tr. 3-13 .- 330
Nghiên cứu này đánh giá những đặc điểm nổi bật của thực trạng kinh tế Việt Nam năm 2022, chỉ rõ những vấn đề, thách thức từ đó đưa ra những đánh giá đối với triển vọng tăng trưởng kinh tế năm 2023. Kinh tế Việt Nam đã trải qua năm 2022 với tín hiệu tích cực về tăng trưởng kinh tế, ổn định vĩ mô và hội nhập kinh tế quốc tế.
312 Chính sách tài chính hỗ trợ, tạo động lực cho doanh nghiệp phục hồi và phát triển / Nguyễn Như Quỳnh // .- 2023 .- Số 792+793 .- Tr. 35-39 .- 332.1
Đại dịch Covid-19 cùng những tác động bất lợi từ kinh tế thế giới như giá cả leo thang, lạm phát tiếp tục tăng cao, chuỗi cung ứng đứt gãy gây ra những bất lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và ảnh hưởng đến phục hồi kinh tế toàn cầu. Trên cơ sở đó bài viết đề xuất một số giải pháp nhằm hỗ trợ, tạo động lực cho doanh nghiệp phục hồi và phát triển trong thời gian tới.
313 Tác động của trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đến sự gắn kết của nhân viên: nghiên cứu tại các doanh nghiệp công nghệ thông tin và truyền thông tại Hà Nội / Nguyễn Duy Thành, Đào Đức Trung // Jabes - Nghiên cứu kinh tế và kinh doanh châu Á .- 2022 .- Số 12 .- Tr. 39-54 .- 658
Dựa trên quan điểm của lý thuyết trao đổi xã hội (SET), nghiên cứu này đánh giá tác động của trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp cùng với đặc điểm của người lao động đến sự gắn kết của nhân viên. Nghiên cứu sử dụng mô hình cấu trúc tuyến tính theo cả hai phương pháp đơn hướng và đa hướng với dữ liệu thu thập từ 453 nhân viên làm việc tại các doanh nghiệp công nghệ thông tin truyền thông trên địa bàn Hà Nội. Kết quả cho thấy trách nhiệm xã hội tác động tích cực đến sự gắn kết của nhân viên, trong đó trách nhiệm pháp lý có tác động mạnh nhất. Nghiên cứu cũng sử dụng các biến kiểm soát là giới tính và thâm niên làm việc. Kết quả cho thấy chỉ có thâm niên làm việc tác động đến sự gắn kết của nhân viên.
314 Công bố thông tin báo cáo bộ phận của các doanh nghiệp niêm yết - trường hợp tại các doanh nghiệp VN30 / Phạm Thị Bích Thu // Kế toán & Kiểm toán .- 2023 .- Số 1+2(232+233) .- Tr. 102-108 .- 657
Nghiên cứu nhằm đánh giá mức độ công bố thông tin báo cáo bộ phận của các doanh nghiệp niêm yết thuộc rổ cổ phiếu VN30 sử dụng phương pháp phân tích văn bản. Nghiên cứu chỉ ra một số doanh nghiệp niêm yết đã thực hiện tương đối tốt yêu cầu về công bố thông tin bộ phận, thực hiện báo cáo bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh và theo khu vực địa lý. Nghiên cứu đã đưa ra một số khuyến nghị với cơ quan quản lý nhà nước, với doanh nghiệp niêm yết nhằm tăng cường công bố báo cáo bộ phận.
315 Vấn đề lợi ích và thành quả trong việc vận dụng kế toán quản trị (MAPs) tại doanh nghiệp Việt Nam / Phạm Đình Tuấn, Nguyễn Thành Cường, Đoàn Ngọc Phi Anh // Kế toán & Kiểm toán .- 2022 .- Số 230 .- Tr. 7-13 .- 657
Cung cấp thêm bằng chứng củng cố về những lợi ích và thành quả đạt được từ vận dụng kế toán quản trị.
316 Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến áp dụng kế toán quản trị môi trường trong các doanh nghiệp / Ngô Thế Chi, Đinh Thị Kim Xuyến // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2023 .- Số 1(234) .- Tr. 22-25 .- 658
Kế toán quản trị môi trường (KTQTMT) có nhiều lợi ích đem lại cho sự phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường. Tuy nhiên, việc thực hiện KTQTMT và áp dụng trong thực tiễn vẫn còn gặp nhiều bất cập ở các tổ chức thuộc nhiều quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Bài viết, nghiên cứu trình bày và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến áp dụng KTQTMT trong DN. Qua đó, có thể vận dụng vào thực tiễn ở nước ta.
317 Hoạt động quản trị rủi ro trong các doanh nghiệp Việt Nam hiện nay : thực trạng và một số khuyến nghị / Nguyễn Vũ Việt, Vũ Thị Phương Liên // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2023 .- Số 1(234) .- Tr. 26-29 .- 658
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánh giá chi tiết hơn thực trạng quản trị rủi ro tại các doanh nghiệp Việt Nam, từ đó làm rõ những hạn chế, nguyên nhân để đưa ra khuyến nghị nhằm đẩy mạnh hiệu quả của công tác quản trị rủi ro, giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
318 Nghiên cứu tổng quan về nội dung kế toán trách nhiệm trong doanh nghiệp / Nguyễn Thị Mai Hương // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2023 .- Số 1(234) .- Tr. 40-44 .- 657
Trên cơ sở thu thập, tổng hợp, phân tích và đánh giá các tài liệu nghiên cứu liên quan đến KTTN, bài viết tập trung làm rõ nội dung KTTN trong doanh nghiệp theo thời kỳ để thấy rõ được sự phát triển của KTTN. Kết quả của nghiên cứu góp phần hoàn thiện hơn nữa cơ sở lý luận về nội dung KTTN trong DN, trên cơ sở đó thúc đẩy việc áp dụng KTTN trong các DN Việt Nam trong thời gian tới.
319 Hợp đồng nhà thầu với chính phủ và khả năng tồn tại của doanh nghiệp trong đại dịch COVID-19 / Nguyễn Thu Hằng, Vũ Thị Đan Trà, Nguyễn Mạnh Hiệp, Nguyễn Hoàng Minh Trang // Jabes - Nghiên cứu kinh tế và kinh doanh châu Á .- 2022 .- Số 11 .- Tr. 107-122 .- 658
Bài viết nghiên cứu ảnh hưởng của hợp đồng nhà thầu với chính phủ đến khả năng tồn tại của doanh nghiệp. Kết quả chỉ ra rằng doanh nghiệp có hợp đồng nhà thầu với chính phủ có xác suất mở cửa sau đại dịch cao hơn. Hơn thế nữa, hỗ trợ của chính phủ có vai trò điều tiết mối quan hệ trên. Các doanh nghiệp có hợp đồng nhà thầu với chính phủ thì có cơ hội nhận được hỗ trợ từ chính phủ cao hơn và nhờ đó có khả năng tồn tại qua đại dịch cao hơn. Nhóm nghiên cứu đưa ra một số thảo luận về ý nghĩa của kết quả nghiên cứu này đối với hoạt động quản trị và chiến lược trong doanh nghiệp.
320 Dịch vụ số hóa năng lực quản lý nhân lực cho doanh nghiệp : những vấn đề đặt ra / Nguyễn Hoàng Thanh Lam // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2022 .- Số 232 .- Tr. 56-58 .- 658.3
Trình bày dịch vụ số hóa năng lực quản lý nhân lực cho doanh nghiệp. Những vấn đề đặt ra đối với dịch vụ số hóa năng lực quản lý nhân lực cho doanh nghiệp tại Việt Nam hiện nay.