CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Doanh nghiệp

  • Duyệt theo:
211 Khơi thông dòng vốn tín dụng, hỗ trợ tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp / Đỗ Thị Bích Hồng // .- 2023 .- Số 806 .- Tr. 21 - 25 .- 332

6 tháng đầu năm 2023, Ngân hàng Nhà nước đã chủ động bám sát tình hình thực tiễn, kịp thời điều chỉnh chính sách, ban hành và triển khai đồng bộ các công cụ và giải pháp góp phần ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, hỗ trợ phục hồi tăng trưởng kinh tế. Kết quả đạt được là đáng khích lệ, tuy nhiên vẫn còn những thách thức không nhỏ đến từ nhiều phía. Bài viết đánh giá công tác chỉ đạo điều hành của Ngân hàng Nhà nước, phân tích những khó khăn, thách thức trong việc tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của khu vực doanh nghiệp và đưa ra một số giải pháp tăng cường khả năng hấp thụ và tiếp cận vốn của khu vực này.

212 Ảnh hưởng của hoạt động quản trị rủi ro đến chất lượng dồn tích trong các doanh nghiệp niêm yết tại Việt Nam / Nguyễn Thị Hoa Hồng Khoa // .- 2023 .- Số 238 - Tháng 7 .- Tr. 39-43 .- 658

Bài viết nghiên cứu ảnh hưởng của hoạt động quản trị rủi ro đến chất lượng dồn tích trong các doanh nghiệp niêm yết tại Việt Nam giai đoạn 2010-2020. Bằng cách áp dụng mô hình bình phương thông thường nhỏ nhất, kết quả nghiên cứu cho thấy doanh nghiệp có hoạt động quản trị rủi ro hiệu quả sẽ làm giảm chất lượng dồn tích, qua đo nâng cao chất lượng lợi nhuận. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng chứng minh được các nhân tố khác bao gồm tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA), hệ số thanh toán nhanh, tuổi doanh nghiệp và tỷ lệ sở hữu nhà nước đều có những tác động nhất định đến chất lượng dồn tích trong các doanh nghiêp niêm yết tại Việt Nam.

213 Nghiên cứu đặc điểm sản xuất kinh doanh trong nông nghiệp có tác động đến việc vận dụng bảng điểm Cân bằng của doanh nghiệp nông nghiệp / Trần Phước, Nguyễn Thị Phương Thảo // .- 2023 .- Số 238 - Tháng 7 .- Tr. 34-38 .- 658

Với phương pháp nghiên cứu hỗn hợp như nghiên cứu tài liệu, nghiên cứu thực tế, phỏng vấn chuyên gia, và kiểm định T – test nhằm thống kê mô tả kết quả khảo sát. Kết quả chứng minh có sự tồn tại của các thành phần của nhân tố Đặc điểm sản xuất kinh doanh trong nông nghiệp tác động đến việc vận dụng bảng điểm cân bằng trong doanh nghiệp nông nghiệp.

214 Tăng trưởng giá trị doanh nghiệp nội địa trong bối cảnh toàn cầu hóa / Phạm Đức Việt // .- 2023 .- K1 - Số 245 - Tháng 08 .- Tr. 84-87 .- 658

Bài viết sẽ trình bày những cơ hội, thách thức trong bối cảnh toàn cầu hóa và thực trạng về năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp nội địa tại Việt Nam. Từ đó, đề xuất các khuyến nghị nhằm tăng giá trị doanh nghiệp nội địa trong bối cảnh toàn cầu hóa.

215 Tác động từ nguồn lực vô hình đến kết qủa của các doanh nghiệp du lịch ở TP.Hồ Chí Minh / Huỳnh Minh Tâm, Phan Văn Đàn // Tài chính .- 2023 .- Số 804 .- Tr. 103-106 .- 658

Nghiên cứu này khám phá mối quan hệ giữa nguồn lực vô hình và kết quả kinh nghiệp du lịch ở TP. Hồ Chí Minh. Một mô hình nghiên cứu được đề xuất để đánh giá tác động c cá vô hình và năng lực đổi mới vào kết quả kinh doanh. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng, nguồ và năng lực đổi mới đã tác động đến kết quả kinh doanh và xác nhận vai trò trung gian của n mới. Kết quả nghiên cứu đóng góp vào cơ sở lý thuyết và thực tiễn trong việc xây dựng các yế đình đến kết quả kinh doanh cũng như nguồn lực vô hình trong các doanh nghiệp du lịch tại TP.Hồ Chí Minh, Việt Nam.

216 Kinh nghiệm quản trị dòng tiền cho các doanh nghiệp thuộc tập đoàn công nghiệp than - khoáng sản Việt Nam / Dương Thị Nhàn // Tài chính .- 2023 .- Số 804 .- Tr. 110-113 .- 658

Quản trị dòng tiền là một trong những nội dung then chốt của quản trị tài và phát triển của một doanh nghiệp dựa vào sự ổn định và bền vững của dòng tiền. Trong quá trình quản trị dòng tiền, các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp than thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam (TKV) nói riêng đang gặp rất nhiều khó khăn. Bài viết này cung cấp các kinh nghiệm quản trị dòng tiền từ các doanh nghiệp trong và ngoài nước cho các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam.

217 Tăng cường hoàn thiện cơ chế tuân thủ doanh nghiệp trong lĩnh vực Hải quan / Nguyễn Nhất Kha, Lê Thị Kim Oanh // Tài chính .- 2023 .- Số 804 .- Tr. 6-9 .- 658

Cách mạng công nghiệp 4.0 đã thúc đẩy và làm bùng nổ thương mại toàn cầu. quan đóng một vai trò quan trọng trong việc đảm bảo đồng thời tạo thuận lợi thương mại, thực thi các nhiệm vụ đáp ứng yêu cầu, quy định của pháp luật quốc gia và phù hợp với thông lệ quốc tế. Sự gia tăng về lưu lượng hàng hóa, hành khách, phương tiện vận tải cùng với công cuộc chuyển đổi số trong quản lý nhà nước về hải quan đã khiến cơ quan hải quan thay đổi cách thức quản lý cũng như phương pháp thực thi nhiệm vụ. Theo đó, từ năm 2011 đến nay, cơ quan hải quan đã áp dụng và triển khai phương pháp quản lý tuân thủ dựa trên quản lý rủi ro cả về chiều rộng lẫn chiều sâu.

218 Yếu tố ảnh hưởng đến nắm giữ tiền mặt doanh nghiệp xây dựng niêm yết trên sàn chứng khoán / Ngô Quỳnh Trang // Tài chính .- 2023 .- Số 804 .- Tr. 55-58 .- 658

Đối với doanh nghiệp, tiền mặt thể hiện tình trạng và cấu trúc tài sản trong bảng sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao nhất. Việc nắm giữ quá nhiều hay quá ít tiền mặt đều có tỉ những rủi ro cho doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp xây dựng nói riêng. Vì thế, việc xác đị đắn mức dự trữ tiền mặt hợp lý là cần thiết. Thực tế cho thấy, các doanh nghiệp xây dựng cần ph bằng lượng tiền mặt để đáp ứng nhu cầu mua vật tư, trang bị máy móc, thiết bị, chi phí thuê nhân công… Bài viết phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc nắm giữ tiền mặt tại các doanh nghiệp xây dựng niên yết trên sàn chứng khoán Việt Nam để tìm hiểu vấn đề nắm giữ tiền mặt của các doanh nghiệp này.

219 Thực hiện trách nhiệm xã hội tại cách đầu tư trực tiếp nước ngoài / Nguyễn Thị Thanh Tân, Nguyễn Thị Thuỳ Vinh, Phùng Mạnh Hùng // Tài chính .- 2023 .- Số 804 .- Tr. 71-74 .- 658

Nhận thức được tầm quan trọng và lợi ích của việc thực thi trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR) trong điều kiện toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, một số doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp ngoài (FDI) của Việt Nam đã đăng ký thực hiện CSR dưới dạng các cam kết đối với xã hội trong việc bảo môi trường, với cộng đồng địa phương nơi doanh nghiệp hoạt động và với người lao động. Tuy nhiên, vẫn còn những tồn tại khiến khá nhiều doanh nghiệp FDI chưa thực sự thực hiện CSR một cách nghiêm túc và đầy đủ. Thực tế này đòi hỏi các cơ quan quản lý cần phải có các chính sách và biện pháp nhằm tăng cường của các doanh nghiệp FDI tại Việt Nam.

220 Nâng cao trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp trong khu công nghiệp / Vũ Thanh Nguyên, Phạm Quang Đại // Tài chính .- 2023 .- Số 804 .- Tr. 75-78 .- 658

Trách nhiệm xã hội là một trong 3 nội dung quan trọng của phát triển bền vững doanh nghiệp. Các doanh nghiệp trong khu công nghiệp đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế nhưng cũng là các tác nhân gây ảnh hưởng lớn nhất đến môi trường sinh thái từ chính hoạt động sản xuất kinh doanh của họ. Trong bối cảnh phát triển bền vững bao trùm, triển khai tốt trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp trong khu công nghiệp không những sẽ giúp cho doanh nghiệp kinh doanh tốt mà còn hỗ trợ doanh nghiệp giải quyết những vấn đề mang tính chiến lược liên quan đến kinh doanh và các vấn đề xã hội.