CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Xuất khẩu
101 Nghiên cứu xuất khẩu dệt may của Việt Nam: So sánh với Trung Quốc và Ấn Độ / Phạm Thùy Linh, Nguyễn Khánh Doanh // .- 2018 .- Số 247 tháng 01 .- Tr. 43-51 .- 382.7
Bài viết này so sánh xuất khẩu dệt may của Việt Nam với Trung Quốc và Ấn Độ trong giai đoạn 2000-2015. Các kết quả chính của nghiên cứu được rút ra như sau: Thứ nhất, xét về sản phẩm dệt, so với Trung Quốc và Ấn Độ, Việt Nam có chỉ số lợi thế so sánh biểu hiện thấp nhất và số lượng sản phẩm có lợi thế so sánh ít nhất. Xét về sản phẩm may, Việt Nam sở hữu nhiều sản phẩm có lợi thế so sánh cao hơn so với hai quốc gia đối thủ. Thứ hai, Việt Nam đang thiên về xuất khẩu sang 3 thị trường là Mỹ, Nhật Bản và Hàn Quốc. So với Việt Nam, chính sách thị trường của Trung Quốc đa dạng hơn. Ấn Độ có xu hướng thiên về xuất khẩu sang Mỹ và Liên minh châu Âu (EU) và không thiên về xuất khẩu sang Nhật Bản, Hàn Quốc, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). Thứ ba, mức độ tương đồng xuất khẩu về sản phẩm dệt và sản phẩm may giữa Việt Nam và các quốc gia đối thủ không lớn.
102 Tác động của thương mại quốc tế đến cầu lao động trong doanh nghiệp ở Việt Nam / Phạm Ngọc Toàn // .- 2018 .- Số 247 tháng 01 .- Tr. 91-100 .- 382.7
Nghiên cứu này ước lượng ảnh hưởng của thương mại quốc tế đến cầu lao động trong doanh nghiệp thông qua việc sử dụng mô hình phân tích ảnh hưởng thương mại quốc tế đến cầu lao động do Basu & cộng sự (2005) dựa trên Hamermesh (1993) đề xuất. Cụ thể, nghiên cứu xem xét ảnh hưởng của chỉ số thương mại nội ngành và chỉ số định hướng xuất khẩu và thâm nhập nhập khẩu đến cầu lao động trong các doanh nghiệp Việt Nam. Kết quả ước lượng mô hình tác động cố định với số liệu điều tra doanh nghiệp từ năm 2012 đến 2015 của Tổng cục thống kê cho thấy tồn tại hệ số co giãn cầu lao động theo doanh thu, theo tiền lương. Doanh nghiệp trong các ngành hướng đến thương mại nội ngành thì cầu lao động sẽ tăng mạnh trong dài hạn và tăng nhẹ trong ngắn hạn. Kết quả không tìm thấy bằng chứng về ảnh hưởng của định hướng xuất khẩu đến cầu lao động, nhưng thâm nhập nhập khẩu cao có tác động tích cực đến cầu lao động.
103 Xuất khẩu hàng công nghệ cao: Bước đột phá cho xuất khẩu Việt Nam / Đỗ Đình Mỹ // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2017 .- Số 504 tháng 10 .- Tr. 69-71 .- 382.7
Phân tích, đánh giá và tìm khoảng trống nghiên cứu từ các công trình đã công bố liên quan; từ đó, rút ra những bài học nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hàng công nghệ cao cho Việt Nam trong thời gian tới.
104 Trách nhiệm xã hội: Thực tiễn doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam / Nguyễn Thị mai, Phạm Văn Phúc Tân, Lữ Thị Kim Nữ // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2017 .- Số 504 tháng 10 .- Tr. 4-7 .- 658
Phân tích thực trạng thực hiện trách nhiệm xã hội đối với người lao động thông qua chế độ lương, thưởng, phúc lợi và đào tạo lao động.
105 Năng lực cạnh tranh hàng nông sản xuất khẩu Việt Nam trên thị trường Trung Đông / NCS. Đậu Xuân Đạt // .- 2017 .- Số 08 (144) .- Tr. 35-43 .- 330
Trình bày thực trạng xuất khẩu nông sản Việt Nam sang thị trường Trung Đông giai đoạn 2010 – 2016. Thực trạng năng lực cạnh tranh hàng nông sản xuất khẩu Việt Nam sang thị trường Trung Đông. Những đánh giá chung.
106 Ảnh hưởng của công đoàn đến khả năng thực hiện trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam / Nguyễn Thị Mai, Trần Anh Tài // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2017 .- Số 503 tháng 10 .- Tr. 37-40 .- 382.7 597
Trình bày những ảnh hưởng của công đoàn đến khả năng thực hiện trách nhiệm xã hội (TNXH); Dữ liệu và phương pháp nghiên cứu; Ảnh hưởng của công đoàn đến khả năng thực hiện trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam; Kết luận và gợi ý chính sách.
107 Tác động của tỷ giá hối đoái đến kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Trung Quốc giai đoạn 2000-2015 / Nguyễn Văn Điệp // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2017 .- Số 496 tháng 6 .- Tr. 103-105 .- 382.7 597
Đánh giá ảnh hưởng của chỉ số REER đến trị giá xuất khẩu của Việt Nam sang Trung Quốc bằng phương pháp định lượng trong giai đoạn 2000-2015.
108 Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến phát triển xuất khẩu nông sản của nước CHDCND Lào dưới góc nhìn của người sản xuất / Vidavong Heuang Misouk // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2017 .- Số 495 tháng 6 .- Tr. 63-65 .- 658.848
Phân tích và đánh giá ảnh hưởng đến phát triển xuất khẩu nông sản của nước CHDCND Lào theo quan điểm của người sản xuất, trên cơ sở đó, tác giả đề xuất các kiến nghị nhằm phát triển xuất khẩu nông sản của nước CHDCND Lào trong thời gian sắp tới.
109 Ứng dụng mô hình VAR trong phân tích mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái với xuất khẩu của Việt Nam / PGS.TS. Đào Minh Phúc, ThS. Lê Mai Trang // Ngân hàng .- 2017 .- Số 6 tháng 3 .- Tr. 2-5 .- 382.7
Trình bày khái quát về ứng dụng mô hình VAR, cơ sở lý thuyết mô hình VAR, cấu trúc và kết quả mô hình VAR cho phân tích tỷ giá tại Việt Nam.
110 Xu hướng xuất khẩu dịch vụ của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế / TS. PLê Tuấn Lộc // Ngân hàng .- 2017 .- Số 5 tháng 3 .- Tr. 8-14 .- 382.6
Phân tích và đánh giá những thực trạng, tồn taị và hạn chế đối với xuất khẩu dịch vụ của VN, từ đó đưa ra những triển vọng xuất khẩu dịch vụ và khuyến nghị chính sách đối với Việt Nam.





