CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Logistics
81 Phát triển nguồn nhân lực logistics đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế tại Tp. Hải Phòng / TS. Mai Khắc Thành // Giao thông vận tải .- 2021 .- Số 3 .- Tr. 174-177 .- 658.3
Nghiên cứu sử dụng phương pháp mô tả để đưa ra bức tranh tổng thể và khái quát nhất về nhân lực trong lĩnh vực logistics tại Hải Phòng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.
82 Mô hình chữ “T” trong đào tạo nguồn nhân lực cấp quản lý cho ngành Logistics tại Việt Nam / Bùi Duy Linh, Trần Thị Thu Hải // Khoa học Thương mại .- 2020 .- Số 148 .- Tr. 78-88 .- 658
Logistics hiện đang là một ngành dịch vụ tăng trưởng nhanh tại Việt Nam, mang lại rất nhiều cơ hội phát triển cho các doanh nghiệp trong nước, cũng như tạo điều kiện thuận lợi cho tăng trưởng kinh tế toàn quốc. Tuy nhiên, nhân lực ngành Logistics Việt Nam hiện tại còn bị đánh giá thấp, đặc biệt là về nhân sự cấp quản lý. Sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và dựa trên mô hình chữ “T” đã được xây dựng từ các nghiên cứu trước, bài viết đi vào tìm hiểu về những yêu cầu đòi hỏi từ phía doanh nghiệp đối với nhân sự quản lý các cấp làm việc trong ngành Logistics, từ đó đề xuất các giải pháp phù hợp cho các trường đại học để ứng dụng một cách hiệu quả mô hình chữ “T” trong đào tạo và phát triển nguồn nhân lực quản lý chất lượng cao cho ngành dịch vụ Logistics tại Việt Nam.
83 Chi phí logistics tại Việt Nam : Thực trạng và giải pháp / Đỗ Thị Dinh // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2020 .- Số 579 .- Tr. 83-84 .- 650.01
Bài viết điểm qua cách tính chi phí logistics và làm rõ thực trạng chi phí logistics ở Việt Nam hiện nay và đề xuất giải pháp giảm chi phí để nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam cũng như của cả nền kinh tế
84 Nghiên cứu định hướng và giải pháp phát triển trung tâm logistics phục vụ cảng Hải Phòng / ThS. Mai Lê Lợi, PGS. TS. Nguyễn Hồng Thái // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 12 .- Tr. 176-178 .- 658
Trên cơ sở nghiên cứu phát triển trung tâm cảng biển trên thế giới, rút ra bài học kinh nghiệm và đề xuất mô hình, đưa ra các giải pháp nhằm đầu tư xây dựng trung tâm logistics phục vụ cảng biển tại Hải Phòng đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
85 Chi phí logistics trong chuỗi cung ứng hạt điều tại vùng Đông Nam Bộ / Nguyễn Hữu Tịnh // .- 2020 .- Số 575 .- Tr. 84-86 .- 658
Bài báo tìm hiểu các chi phí logistic trong chuỗi cung ứng hạt điều tại vùng Đông Nam Bộ. So sánh, đối chiếu chi phí trong mạng lưới chuỗi cung ứng với chi phí vận chuyển tối thiểu của ngành nông sản, xem xét thêm các yếu tố năng suất, chi phí đại lý để đánh giá thực trạng và đề ra giải pháp nhằm từng bước cắt giảm chi phí logistic trong chuỗi cung ứng hạt điều góp phần nâng cao hiệu quả ngành hạt điều tại vùng Đông Nam Bộ
86 EVFTA : cơ hội và thách thức cho ngành logistic Việt Nam / Nguyễn Đình Hoàn, Lê Thị Mai Anh, Trịnh Thu Phương, Lê Huy Hoàng // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2020 .- Số 207 .- Tr. 56-58 .- 658
Bài viết nghiên cứu những cơ hội, đồng thời chỉ ra một số thách thức đối với các doanh nghiệp logistic phái đối mặt khi Hiệp định EVFTA có hiệu lực.
87 Mối quan hệ giữa các tác nhân của thực thi Logistics ngược và kết quả kinh tế: Nghiên cứu thực nghiệm cho lĩnh vực kinh doanh bán lẻ hàng điện tử tại thành phố Đà Nẵng, Việt Nam / Nguyễn Huy Tuân, Lê Tấn Bửu // Jabes - Nghiên cứu kinh tế và kinh doanh châu Á .- 2020 .- Số 2 .- Tr. 61-92 .- 658
Tập trung xem xét mối quan hệ giữa các tác nhân của thực thi Logistics ngược và kết quả kinh tế của doanh nghiệp bán lẻ hàng điện tử. Kết hợp phương pháp định tính và định lượng, kết quả được tìm thấy trong nghiên cứu bao gồm: (1) Danh tiếng doanh nghiệp được khám phá như là một nhân tố mới, theo đó, các mối quan hệ giữa danh tiếng doanh nghiệp với thực thi Logistics ngược, giữa danh tiếng doanh nghiệp với cam kết nguồn lực được phát hiện trong bối cảnh Logistics ngược; (2) Thực thi Logistics ngược không chỉ có tác động trực tiếp đáng kể đến kết quả kinh tế mà còn được xem là biến trung gian trong mối quan hệ tác động gián tiếp giữa khả năng công nghệ thông tin, danh tiếng doanh nghiệp với kết quả kinh tế; và (3) Nghiên cứu thực nghiệm cho thấy ngoại trừ việc chưa có cơ sở để kết luận thực thi Logistics ngược chịu tác động bởi cam kết nguồn lực, tất cả sáu giả thuyết còn lại được chấp nhận. Một số hàm ý chính sách được đưa ra nhằm giúp doanh nghiệp bán lẻ hàng điện tử nhận thức sâu sắc hơn và phát triển tốt các tác nhân của thực thi Logistics ngược, góp phần cải thiện kết quả kinh tế trong quá trình hoạt động kinh doanh.
88 Phát huy tác động của hệ thống logistics đối với tăng trưởng kinh tế vùng kinh tế trọng điểm miền Trung / Nguyễn Quang Hồng // .- 2020 .- Số 575 .- Tr. 19-21 .- 650.01
Bài viết phân tích tác động của hệ thống logistics đến tăng trưởng kinh tế vùng kinh tế trọng điểm miền Trung; Những hạn chế và giải pháp phát triển hệ thống nhằm phát huy ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững
89 Một số giải pháp cho ngành Logicstic Việt Nam để vượt qua thời điểm dịch bệnh Covid 19 / Phạm Tố Quyên // .- 2020 .- Số 574 .- Tr. 69-71 .- 658
Thực trạng các doanh nghiệp logicstic Việt Nam và các doanh nghiệp sản xuất đầu vào chuỗi cung ứng; Một số giải pháp cho ngành logicstic Việt Nam
90 Giải pháp tăng cường khả năng kết nối của hệ thống trung tâm logistics tại Tp. Cần Thơ / ThS. Mai Vũ Yên, TS. Dương Hữu Tuyến // Giao thông vận tải .- 2020 .- Số 11 .- Tr. 134-137 .- 658
Đánh giá hiện trạng khả năng kết nối của hệ thống trung tâm logistics tại Tp. Cần Thơ, qua đó đề xuất những giải pháp cơ bản nhằm tăng cường khả năng kết nối, giảm chi phí logistics, nâng cao hiệu quả đầu tư và khai thác của hệ thống này trong khu vực.