CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Nguồn nhân lực
151 Các thành phần cấu thành năng lực của đội ngũ quản lý hợp tác xã nông nghiệp tại đồng bằng Sông Cửu Long / Phạm Minh Trí, Thái Anh Hoà, Lê Quang Thông, Nguyễn Văn Hùng // .- 2019 .- Số 265 .- Tr. 46-55 .- 658.3
Nghiên cứu này nhằm xây dựng mô hình năng lực đội ngũ quản lý hợp tác xã nông nghiệp tại đồng bằng sông Cửu Long. Dữ liệu nghiên cứu thu thập theo phương pháp chọn mẫu phân tầng không theo tỷ lệ với 745 quan sát hợp lệ (gồm ban quản lý hợp tác xã nông nghiệp, cán bộ liên minh hợp tác xã và Phòng Nông nghiệp huyện) được phỏng vấn trực tiếp. Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích nhân tố khẳng định (CFA) xác định được mô hình năng lực với 06 năng lực chung cần thiết (31 hành vi): (1) Kiến thức chung, (2) Hoạt động nhóm, (3) Định hướng hiệu quả, (4) Quan hệ con người, (5) Quản lý điều hành, (6) Phát huy sáng tạo. Mô hình năng lực giúp hiểu rõ hơn nhu cầu năng lực quản lý; hữu ích cho việc đo lường năng lực, hiệu quả hoạt động của hợp tác xã và nâng cao năng lực đội ngũ này thông qua các chương trình đào tạo, bồi dưỡng phát triển năng lực.
152 Nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực du lịch Việt Nam dưới sự tác động của cách mạng công nghiệp 4.0 / Lê Đăng Minh // Nghiên cứu Châu Phi & Trung Đông .- 2019 .- Số 4 (164) .- Tr.45 – 55 .- 658
Phân tích của cách mạng công nghiệp 4.0 đến ngành du lịch Việt Nam, thực trạng nguồn nhân lục du lịch Việt Nam và đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực du lịch Việt Nam trong thời đại cách mạng công nghệ 4.0
153 Vai trò của nguồn nhân lực trong quản lý du lịch tại Thủ đô Viêng Chăn (Lào) / Manivanh Lobriayao // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2019 .- Số 539 .- Tr. 58-60 .- 910
Khái niệm nguồn nhân lực trong quản lý du lịch; Nguồn nhân lực trong các cơ quan nhà nước quản lý du lịch tại Thủ đô Viêng Chăn; Một số giải pháp phát triển nguồn nhân lực trong các cơ quan nhà nước quản lý du lịch tại Thủ đô Viêng Chăn Lào.
154 Thực trạng nguồn lực lao động và vấn đề việc làm cho lao động hiện nay ở Việt Nam / Phan Thị Kim Xuyến // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2019 .- Số 537 .- Tr. 40-42 .- 658.3
Thực trạng nguồn lực lao động và vấn đề việc làm cho lao động hiện nay; Kết luận và đề xuất kiến nghị.
155 Nhân lực ngành Logistics và tác động đến nền kinh tế Việt Nam / Nguyễn Tiến Minh, Trương Thảo Phương, Trần Diệu Linh // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2019 .- Số 537 .- Tr. 67-69 .- 658
Khái quát thực trạng nguồn nhân lực Logistics VN trong những năm gần đây, phân tích và chỉ ra nhu cầu về quy mô, số lượng cũng như cơ cấu nguồn nhân lực giai đoạn 2018-2025, qua đó đưa ra một số gợi ý nhằm khắc phục vấn đề thiếu hụt cũng như cải thiện chất lượng nguồn nhân lực Logistics tại Việt Nam.
156 Đánh giá tình hình hội nhập của nguồn nhân lực Việt Nam sau ba năm gia nhập Cộng đồng Kinh tế ASEAN / Phạm Thanh Hiền // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2019 .- Số 537 .- Tr. 79-80 .- 658
Tình hình hội nhập của nguồn nhân lực Việt Nam sau ba năm gia nhập AEC; nguyên nhân hạn chế trong di chuyển lao động trong ASEAN của VN;Một số định hướng giải pháp cải thiện tình trạng hội nhập của lao động VN trong AEC.
157 Kinh nghiệm phát triển nhân lực du lịch của một số Quốc gia / Trần Thị Kim Anh // Du lịch Việt Nam .- 2018 .- Số 11 .- Tr. 60 – 62 .- 910
Hiện nay, phát triển nguồn nhân lực du lịch đã và đang là một vấn đề ưu tiên của nhiều quốc gia bởi chất lượng nguồn nhân lực sẽ quyết định khả năng cạnh tranh của quốc gia, Thái Lan, Singapore, Nhật Bản là các nước khá thành công trong việc phát triển du lịch. Qua nghiên cứu hoạt động du lịch ở các quốc gia này, có thể rút ra một số bài học kinh nghiệm trong công tác phát triển nguồn nhân lực.
158 Nâng cao chất lượng nhân lực du lịch Việt Nam đáp ứng hội nhập cộng đồng kinh tế ASEAN / Nguyễn Văn Đính // Du lịch Việt Nam .- 2018 .- Số 11 .- Tr. 27 - 29 .- 910
Thông qua việc nghiên cứu, đánh giá thực trạng nguồn nhân lực du lịch Việt Nam và các điều kiện hội nhập du lịch ASEAN, bài viết đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực du lịch Việt Nam, góp phần thúc đẩy du lịch phát triển, đẩy nhanh quá trình hội nhập kinh tế khu vực (AEC) và thế giới.
159 Phát triển nguồn nhân lực thương mại điện tử trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 / Hoàng Thị Thúy // .- 2018 .- Số 691 tháng 10 .- Tr. 111-113 .- 658.3
Phân tích như cầu nguồn nhân lực trong lĩnh vực thương mại điện tử Việt Nam, bài viết nhận diện những tồn tại, thách thức và đề xuất một số giải pháp để phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực này thời gian tới.
160 Nguồn nhân lực trong hoạt động ngân hàng thương mại và một số kiến nghị / Đặng Hoài Linh, Nguyễn Đức Tuấn // Ngân hàng .- 2018 .- Số 23 tháng 12 .- Tr. 25-30 .- 332.12
Vai trò của nguồn nhân lực trong ngân hàng thương mại; Quản trị nguồn nhân lực của NHTM; Thực trạng quản trị nguồn nhân lực tại NHTM Việt Nam; Một số khuyến nghị.