CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Ngân hàng số

  • Duyệt theo:
31 Phát triển ngân hàng số ở Việt Nam / Ngô Đức Tiến // Nghiên cứu Tài chính Kế toán .- 2023 .- Số 1(234) .- Tr. 60-64 .- 332.12

Bài viết đã đưa ra những nhận định về phát triển kinh tế số đến kinh doanh trong lĩnh vực ngân hàng, cũng như đề xuất các khuyến nghị nhằm tạo nền tảng để ngân hàng số có thể phát triển mạnh mẽ ở Việt Nam trong tương lai gần.

32 Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng ngân hàng số Vietcombank / Nguyễn Minh Phương, Đinh Văn Thuấn // Kinh tế & phát triển .- 2022 .- Số 305 .- Tr. 38-50 .- 332.12

Trình bày những vấn đề lý luận liên quan đến ngân hàng số và hành vi sử dụng sản phẩm dịch vụ của khách hàng, đồng thời phân tích tình hình thực trạng phát triển VCB Digibank. Từ đó, nhóm tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu gồm: biến phụ thuộc là Quyết định sử dụng và 6 biến độc lập gồm: (1) Uy tín của ngân hàng, (2) Điều kiện thuận lợi, (3) Ảnh hưởng xã hội, (4) Tính hữu ích, (5) Tính dễ sử dụng, (6) Cảm nhận chi phí. Qua thực hiện khảo sát các đối tượng đã và đang sử dụng ngân hàng số VCB Digibank và thu về 276 phiếu kết quả hợp lệ (trong tổng 421 phiếu), nhóm tác giả thực hiện mã hóa dữ liệu và tiến hành xử lý, thực hiện phân tích qua phần mềm SPSS 20.0. Kết quả chứng minh rằng 3 trong 6 nhân tố độc lập được đề xuất có tác động đến hành vi quyết định sử dụng VCB Digibank với mức độ ảnh hưởng giảm dần, bao gồm: (i) Uy tín của ngân hàng; (ii) Điều kiện thuận lợi; (iii) Ảnh hưởng xã hội. Dựa trên kết quả đó, nhóm tác giả đề xuất giải pháp để góp phần thúc đẩy khách hàng ra quyết định sử dụng VCB Digibank thông qua việc tập trung nâng cao uy tín của ngân hàng, tăng cường và tận dụng tối đa mức độ ảnh hưởng của xã hội, tạo thêm nhiều tiện ích và điều kiện thuận lợi cho khách hàng khi sử dụng VCB Digibank.

33 Mô hình ngân hàng số : kinh nghiệm quốc tế và khuyến nghị chính sách cho Việt Nam / Lê Anh Dũng, Nguyễn Thùy Anh // Ngân hàng .- 2022 .- Số 22 .- Tr. 40 - 46 .- 332.12

Bài viết tập trung nghiên cứu xu hướng phát triển các mô hình ngân hàng số trên thế giới và kinh nghiệm cấp phép, quản lý ngân hàng số của một số quốc gia tiêu biểu, từ đó, đưa ra những khuyến nghị chính sách phù hợp với bối cảnh, điều kiện của Việt Nam.

34 Sự phát triển của ngân hàng số tại châu Á và những cơ hội với Việt Nam / Trần Kim Thoa // Kế toán & Kiểm toán .- 2022 .- Số 227 .- Tr. 88-90,102 .- 332.12

Trình bày sự phát triển ngân hàng số ở châu Á và thực trạng và cơ hội cho phát triển ngân hàng số tại Việt Nam.

35 Ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng số đối với người cao tuổi : trường hợp tại Việt Nam / Trần Thị Thanh Ngay // .- 2022 .- Số 8 .- Tr. 67-81 .- 658

Với 350 mẫu khách hàng đã được đưa vào phân tích và kiểm định giả thuyết thông qua mô hình cấu trúc tuyến tính dựa trên hiệp phương sai (CB-SEM). Kết quả cho thấy, ý định sử dụng ngân hàng số của người cao tuổi chủ yếu chịu ảnh hưởng của tính hữu ích và thái độ của người cao tuổi. Phát hiện của nghiên cứu này có thể giúp các nhà quản trị ngân hàng phát triển các chiến lược tốt hơn để tăng ý định tiếp tục sử dụng ngân hàng số đối với người cao tuổi.

36 Thực trạng và giải pháp phát triển ngân hàng số tại Việt Nam / Nguyễn Mai Anh // Tài chính .- 2022 .- Số 781 .- Tr. 33-36 .- 332.12

Tại Việt Nam ngành ngân hàng đã và đang từng bước ứng dụng các công nghệ 4.0 vào tất cả các hoạt động, hướng đến mục tiêu số hóa trong toàn hệ thống. Bài viết đánh giá thực trạng triển khai ngân hàng số tại Việt Nam, qua đó đề xuất giải pháp thúc đẩy ứng dụng cộng nghệ 4.0 trong lĩnh vực ngân hàng, hiện thực hóa mục tiêu ngân hàng số trong thời gian tới.

37 Dự đoán ý định hành vi sử dụng dịch vụ ngân hàng số trong bối cảnh Covid-19 : phân tích mô hình PLS-SEM / Nguyễn Hoàng Nam, Nguyễn Văn Duy // Ngân hàng .- 2022 .- Số 15 .- Tr. 23-31 .- 658

Nghiên cứu khảo sát trực tuyến 455 khách hàng nhằm tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng tới ý định sử dụng dịch vụ ngân hàng số (Digital banking) trong bối cảnh Covid-19. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm đã chỉ ra tính dễ sử dụng tác động tích cực đến tính hữu ích và thái độ. Tính dễ sử dụng tác động trực tiếp đến thái độ và gián tiếp thông qua tính hữu ích. Đồng thời, tính hữu ích cũng ảnh hưởng trực tiếp đến ý định sử dụng...

38 Kinh nghiệm phát triển ngân hàng số tại một số quốc gia khu vực châu Á và bài học đối với Việt Nam / Tô Thị Diệu Loan // Ngân hàng .- 2022 .- Số 13 .- Tr. 47-56 .- 332.12

Nghiên cứu kinh nghiệm xây dựng chính sách tạo môi trường phát triển ngân hàng số tại các quốc gia khu vực châu Á và đánh giá thực trạng ngân hàng số tại Việt Nam, bài viết đưa ra một số khuyến nghị chính sách đối với cơ quan quản lý nhằm thúc đẩy và quản lý hiệu quả ngân hàng số trong thời gian tới.

39 Bàn về phát triển ngân hàng số ở Việt Nam / Phan Thị Ái // .- 2022 .- Số 779 .- Tr. 73-75 .- 332.12

Phân tích thực trạng phát triểsự n ngân hàng số tại Việt Nam và đề ra một số khuyến nghị nhằm đẩy mạnh sự phát triển ngân hàng số trong thời gian tới.

40 Thực trạng và giải pháp phát triển ngân hàng số tại Việt Nam / Nguyễn Thị Tuyết Nga // .- 2022 .- Số 779 .- Tr. 76-79 .- 332.12

Phân tích thực trạng triển khai ngân hàng số của các ngân hàng thương mại Việt Nam và đề xuất một số giải pháp/khuyến nghị phát triển ngân hàng số.