CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Báo cáo tài chính
221 Cơ sở lý thuyết về công bố thông tin bộ phận của doanh nghiệp / ThS. Đàm Thị Kim Oanh // Kế toán & Kiểm toán .- 2018 .- Số 176 tháng 5 .- Tr. 33-35 .- 657
Trình bày về nền tảng lý thuyết được sử dụng trong nghiên cứu nhằm giải thích mức độ sẵn sàng công bố thông tin bộ phận của các doanh nghiệp.
222 Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng theo chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS-15) và vận dụng đối với doanh nghiệp viễn thông ở Việt Nam / Vũ Thị Quỳnh Chi // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2018 .- Số 517 tháng 5 .- Tr. 75-76 .- 657.9005
Phân tích ảnh hưởng của phương pháp ghi nhận doanh thu từ hợp đồng với khách hàng đối với doanh nghiệp Viễn thông ở Việt Nam.
223 Phát hiện sai sót và gian lận thông tin trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp : nghiên cứu tại Việt Nam / PGS.TS. Nguyễn Thị Loan, ThS. Nguyễn Việt Hồng Anh // Ngân hàng .- 2018 .- Số 14 tháng 07 .- Tr. 34-41 .- 332.1
Giới thiệu, cơ sở lý thuyết và tổng quan các nghiên cứu trước, phương pháp nghiên cứu và mô hình nghiên cứu thực nghiệm, kết quả nghiên cứu thực nghiệm, kết luận và khuyến nghị.
224 Vận dụng nguyên tắc giá trị hợp lý trong trình bày báo cáo tài chính ở Việt Nam / ThS. Ngô Thị Quỳnh Nhung // Tài chính - Kỳ 1 .- 2018 .- Số 668 .- Tr. 61-63 .- 657
Quan điểm và cơ sở pháp lý về giá trị hợp lý; Thực tiễn vận dụng nguyên tắc giá trị hợp lý trong trình bày báo cáo tài chính ở Việt Nam; Những yêu cầu đặt ra khi vận dụng giá trị hợp lý ở Việt Nam.
225 Xác định quy mô tính trọng yếu trong kiểm toán báo cáo tài chính / ThS. Nguyễn Thị Nên, ThS. Lê Thị Quyên // Tài chính - Kỳ 1 .- 2018 .- Số 680 tháng 5 .- Tr. 74-76 .- 657
Phân tích về tính trọng yếu trên cơ sở xem xét trên cả mặt định tính và định lượng, từ đó xác định quy mô tính trọng yếu tương ứng với một số phương pháp xác định cụ thể.
226 Một số khoản mục trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp FDI: sự khác biệt đáng kể giữa kế toán quốc tế và kế toán Việt Nam / PGS.TS. Trần Mạnh Hùng, ThS. Đỗ Đức Tài // Kế toán & Kiểm toán .- 2018 .- Số 175 tháng 4 .- Tr. 8-10 .- 657
Đưa ra các khuyến nghị đối với DN FDI và người làm kế toán nhằm giảm sự khác biệt, tăng cường sự hòa hợp giữa kế toán VN với IAV/IFRD về báo cáo tài chính (BCTC), từ đó nâng cao chất lượng BCTC, khả năng so sánh của BCTC theo KTVN và thu hút FDI vào Việt Nam.
227 Tháo túng báo cáo tài chính tại các doanh nghiệp niêm yết và giải pháp khắc phục / ThS. Đào Duy Hà // Tài chính - Kỳ 1 .- 2018 .- Số 678 tháng 4 .- Tr. 57-59 .- 657
Nhận diện thao túng báo cáo tài chính; Hệ lụy của tình trạng thao túng báo cáo tài chính; Giải pháp khắc phục tình trạng thao túng báo cáo tài chính.
228 Vận dụng chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế để hoàn thiện hệ thống báo cáo tài chính tại các doanh nghiệp của Việt Nam / Hoàng Thị Phương Lan // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2018 .- Số 514 tháng 4 .- Tr. 70-71 .- 657.1
Giới thiệu về chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS); Thực trạng về BCTC tại các doanh nghiệp; Kinh nghiệm của thế giới về việc vận dụng IFRS; Một số định hướng hoàn thiện hệ thống BCTC.
229 Chuyển đổi báo cáo tài chính chuẩn mực kế toán Việt Nam sang chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế : nghiên cứu thực nghiệm tại các doanh nghiệp Việt Nam / PGS. TS. Hà Xuân Thạch, NCS. Nguyễn Ngọc Hiệp // Kế toán & Kiểm toán .- 2018 .- Số 174 tháng 3 .- Tr. 10-13 .- 657.1
Phân tích thực trạng chuyển đổi BCTC từ VAS sang IFRS tại Ngân hàng TMCP XYZ và định hướng xây dựng khung chuyển ổi BCTC từ VAS sang IFRS.
230 Chuẩn mực kế toán Việt Nam và quốc tế trong lập và trình bày báo cáo tài chính / NCS. Trịnh Lê Tân, ThS. Đào Thị Đài Trang // Tài chính - Kỳ 1 .- 2018 .- Số 676 tháng 3 .- Tr. 61-64 .- 657.3
Phân tích, so sánh làm rõ sự khác biệt giữa hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam với chuẩn mực kế toán quốc tế khi áp dụng vào việc lập và trình bày báo cáo tài chính doanh nghiệp.