CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Báo cáo tài chính

  • Duyệt theo:
231 Giá trị hợp lý và giá trị gốc trong kế toán : định hướng áp dụng để phù hợp với thông lệ quốc tế / ThS. Dương Thị Thanh Hiền // Tài chính - Kỳ 1 .- 2017 .- Số 671 tháng 12 .- Tr. 52-54 .- 657.3

Đề cập đến nhận định về cơ sở giá gốc trong kế toán tại Việt Nam; Vai trò của giá trị hợp lý trong giai đoạn hiện nay; Định hướng áp dungjcow sở giá trị hợp lý tại VN phù hợp với thông lệ quốc tế.

232 Mối liên hệ giữa một số đặc điểm doanh nghiệp với mức độ minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp niêm yết ngành hàng tiêu dùng / PGS.TS. Đường Nguyễn Hưng, Ngô Xuân Ban // Kế toán & Kiểm toán .- 2017 .- Số 171 tháng 12 .- Tr. 13-17 .- 657.3

Trình bày mối liên hệ giữa một số đặc điểm doanh nghiệp (DN) với mức độ minh bạch thông tin (MBTT) trên báo cáo tài chính (BCTC) của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán (TTCK) Việt Nam. Bài viết sử dụng kiểm định Kruskal - Wallis - Whitney và kết quả phân tích cho thấy, các đặc điểm quy mô, mức sinh lời, chủ thể kiểm toán có mối liên hệ thuận chiều với mức độ MBTT trên BCTC.

233 Áp dụng IFRS 13 - giá trị hợp lý trong các công ty Lâm nghiệp để ghi nhận giá trị sản phẩm sinh học / NCS. Hoàng Vũ Hải, TS. Nguyễn Tiến Thao // Kế toán & Kiểm toán .- 2017 .- Số 171 tháng 12 .- Tr. 45-48 .- 657.3

Đề cập đến nội dung phương pháp xác định giá trị hợp lý (GTHL) theo chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế số 13 (IFRS 13). Và khái niệm GTHL là một khái niệm mới tại Việt Nam trong điều kiện áp dụng giá trị gốc là chủ yếu. ..

234 Khoảng cách kì vọng kiểm toán và hiệu quả quyết định cho vay – Bằng chứng thựcnghiệm từ khu vực ngân hàng tại thành phố Hồ Chí Minh / Phạm Ngọc Toàn, Nguyễn Thị Kiều Oanh // Phát triển kinh tế .- 2017 .- Số 8 tháng 8 .- Tr. 59-83 .- 657.45 071

Đối tượng sử dụng kết quả kiểm toán rất đa dạng, liệu những người sử dụng có thể tin cậy vào các thông tin tài chính trên báo cáo đã được kiểm toán để đưa ra các quyết định kinh tế đúng đắn hay không? Mẫu khảo sát gồm 108 cán bộ tín dụng từ khu vực ngân hàng trên địa bàn TP.HCM được phân tích thông qua nghiên cứu định lượng để trả lời cho câu hỏi trên. Kết quả nghiên cứu cho thấy các yếu tố như: Kiến thức về kế toán, kinh nghiệm công việc liên quan đến kế toán, liên quan đến nghề nghiệp có thể giảm thiểu đáng kể mức độ khoảng cách kì vọng; và hiệu quả quyết định cho vay hay không phụ thuộc vào sự kì vọng của cán bộ tín dụng; ngoài ra, sự kì vọng về kết quả kiểm toán có thể ảnh hưởng đến việc thực hiện quyết định.

235 Chất lượng dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính của các công ty kiểm toán độc lập đánh giá của doanh nghiệp FDI tại Việt Nam / Ths. Lại Thị Thu Thủy, PGS.TS. Phạm Đức Hiếu // Kế toán & Kiểm toán .- 2017 .- Số 169 tháng 10 .- Tr. 25-29,48 .- 657.3

Trình bày cơ sở lý thuyết về chất lượng dịch vụ kiểm toán (CLDVKT) và ccs nhân tố ảnh hưởng; Mô hình và các gải thuyết nghiên cứu; Phương pháp nghiên cứu; Kết quả và khuyến nghị từ kết quả nghiên cứu.

236 Kiểm toán báo cáo tài chính của các Công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán / Vũ Thị Thục Oanh // Tài chính - Kỳ 2 .- 2017 .- Số 667 tháng 10 .- Tr. 51-55 .- 657.3

Đánh giá thực trạng gian lận báo cáo tài chính của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, qua đó đề xuất những giải pháp nhằm giúp cho các cơ quan quản lý có thể kiểm soát được hành vi gian lận báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán VN một cách hiệu quả.

237 Về hệ thống chỉ tiêu phân tích báo cáo tài chính trong các doanh nghiệp / ThS. Nguyễn Thị Thuận // Tài chính - Kỳ 1 .- 2017 .- Số 661 .- Tr. 55-57 .- 657.3

Bài viết trao đổi về các chỉ tiêu phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp hiện nay nhằm giúp các nhà quản trị đưa ra các quyết định đúng đắn trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt.

238 Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế và thực tế triển khai tại doanh nghiệp / Tăng Văn Tú // Tài chính - Kỳ 1 .- 2017 .- Số 666 tháng 10 .- Tr. 71-74 .- 657.3

Bài viết tổng quát những thuận lợi và khó khăn trong triển khai lập báo cáo tài chính theo IFRS đối với trường hợp Tập đoàn Điện lực Việt Nam.

239 Phản ứng của thị trường trước báo cáo kiểm toán có điều chỉnh: Bằng chứng thựcnghiệm tại Việt Nam / Trần Thị Giang Tân & Lâm Vũ Phi // Phát triển kinh tế .- 2017 .- Số 6 tháng 6 .- Tr. 84-108 .- 657.45 071

Nghiên cứu dựa trên lí thuyết thị trường vốn hiệu quả với phương pháp nghiên cứu sự kiện nhằm xem xét phản ứng của thị trường trước báo cáo kiểm toán có điều chỉnh của các công ty niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM và Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội giai đoạn 2012–2015. Phản ứng của thị trường được đo lường thông qua nhân tố lợi nhuận bất thường và phương pháp kiểm định bằng T-test. Kết quả nghiên cứu cho thấy báo cáo kiểm toán có điều chỉnh tương quan không rõ ràng với phản ứng của thị trường trong thời gian 7 ngày sau ngày công bố báo cáo kiểm toán. Tuy nhiên, 1 ngày sau khi công bố, báo cáo kiểm toán có điều chỉnh lại tương quan nghịch chiều với lợi nhuận bất thường. Kết quả này cho thấy thị trường vốn VN chưa thực sự hiệu quả.

240 Giải pháp hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính phục vụ công tác kiểm tra thuế tại các doanh nghiệp trên địa bàn quận Hai Bà Trưng / Nguyễn Thị Bích Ngọc // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2017 .- Sooss 496 tháng 6 .- Tr. 63-65 .- 657.3

Trình bày nguyên tắc và yêu cầu hoàn thiện công tác phân tích báo cáo tài chính phục vụ công tác kiểm tra thuế và giải pháp hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính phục vụ công tác kiểm tra thuế tại các doanh nghiệp trên địa bàn quận Hai Bà Trưng.