CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Báo cáo tài chính

  • Duyệt theo:
231 Một số khoản mục trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp FDI: sự khác biệt đáng kể giữa kế toán quốc tế và kế toán Việt Nam / PGS.TS. Trần Mạnh Hùng, ThS. Đỗ Đức Tài // Kế toán & Kiểm toán .- 2018 .- Số 175 tháng 4 .- Tr. 8-10 .- 657

Đưa ra các khuyến nghị đối với DN FDI và người làm kế toán nhằm giảm sự khác biệt, tăng cường sự hòa hợp giữa kế toán VN với IAV/IFRD về báo cáo tài chính (BCTC), từ đó nâng cao chất lượng BCTC, khả năng so sánh của BCTC theo KTVN và thu hút FDI vào Việt Nam.

232 Tháo túng báo cáo tài chính tại các doanh nghiệp niêm yết và giải pháp khắc phục / ThS. Đào Duy Hà // Tài chính - Kỳ 1 .- 2018 .- Số 678 tháng 4 .- Tr. 57-59 .- 657

Nhận diện thao túng báo cáo tài chính; Hệ lụy của tình trạng thao túng báo cáo tài chính; Giải pháp khắc phục tình trạng thao túng báo cáo tài chính.

233 Vận dụng chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế để hoàn thiện hệ thống báo cáo tài chính tại các doanh nghiệp của Việt Nam / Hoàng Thị Phương Lan // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2018 .- Số 514 tháng 4 .- Tr. 70-71 .- 657.1

Giới thiệu về chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS); Thực trạng về BCTC tại các doanh nghiệp; Kinh nghiệm của thế giới về việc vận dụng IFRS; Một số định hướng hoàn thiện hệ thống BCTC.

235 Chuẩn mực kế toán Việt Nam và quốc tế trong lập và trình bày báo cáo tài chính / NCS. Trịnh Lê Tân, ThS. Đào Thị Đài Trang // Tài chính - Kỳ 1 .- 2018 .- Số 676 tháng 3 .- Tr. 61-64 .- 657.3

Phân tích, so sánh làm rõ sự khác biệt giữa hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam với chuẩn mực kế toán quốc tế khi áp dụng vào việc lập và trình bày báo cáo tài chính doanh nghiệp.

236 Giá trị hợp lý và giá trị gốc trong kế toán : định hướng áp dụng để phù hợp với thông lệ quốc tế / ThS. Dương Thị Thanh Hiền // Tài chính - Kỳ 1 .- 2017 .- Số 671 tháng 12 .- Tr. 52-54 .- 657.3

Đề cập đến nhận định về cơ sở giá gốc trong kế toán tại Việt Nam; Vai trò của giá trị hợp lý trong giai đoạn hiện nay; Định hướng áp dungjcow sở giá trị hợp lý tại VN phù hợp với thông lệ quốc tế.

237 Mối liên hệ giữa một số đặc điểm doanh nghiệp với mức độ minh bạch thông tin trên báo cáo tài chính của các doanh nghiệp niêm yết ngành hàng tiêu dùng / PGS.TS. Đường Nguyễn Hưng, Ngô Xuân Ban // Kế toán & Kiểm toán .- 2017 .- Số 171 tháng 12 .- Tr. 13-17 .- 657.3

Trình bày mối liên hệ giữa một số đặc điểm doanh nghiệp (DN) với mức độ minh bạch thông tin (MBTT) trên báo cáo tài chính (BCTC) của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán (TTCK) Việt Nam. Bài viết sử dụng kiểm định Kruskal - Wallis - Whitney và kết quả phân tích cho thấy, các đặc điểm quy mô, mức sinh lời, chủ thể kiểm toán có mối liên hệ thuận chiều với mức độ MBTT trên BCTC.

238 Áp dụng IFRS 13 - giá trị hợp lý trong các công ty Lâm nghiệp để ghi nhận giá trị sản phẩm sinh học / NCS. Hoàng Vũ Hải, TS. Nguyễn Tiến Thao // Kế toán & Kiểm toán .- 2017 .- Số 171 tháng 12 .- Tr. 45-48 .- 657.3

Đề cập đến nội dung phương pháp xác định giá trị hợp lý (GTHL) theo chuẩn mực Báo cáo tài chính quốc tế số 13 (IFRS 13). Và khái niệm GTHL là một khái niệm mới tại Việt Nam trong điều kiện áp dụng giá trị gốc là chủ yếu. ..

239 Khoảng cách kì vọng kiểm toán và hiệu quả quyết định cho vay – Bằng chứng thựcnghiệm từ khu vực ngân hàng tại thành phố Hồ Chí Minh / Phạm Ngọc Toàn, Nguyễn Thị Kiều Oanh // Phát triển kinh tế .- 2017 .- Số 8 tháng 8 .- Tr. 59-83 .- 657.45 071

Đối tượng sử dụng kết quả kiểm toán rất đa dạng, liệu những người sử dụng có thể tin cậy vào các thông tin tài chính trên báo cáo đã được kiểm toán để đưa ra các quyết định kinh tế đúng đắn hay không? Mẫu khảo sát gồm 108 cán bộ tín dụng từ khu vực ngân hàng trên địa bàn TP.HCM được phân tích thông qua nghiên cứu định lượng để trả lời cho câu hỏi trên. Kết quả nghiên cứu cho thấy các yếu tố như: Kiến thức về kế toán, kinh nghiệm công việc liên quan đến kế toán, liên quan đến nghề nghiệp có thể giảm thiểu đáng kể mức độ khoảng cách kì vọng; và hiệu quả quyết định cho vay hay không phụ thuộc vào sự kì vọng của cán bộ tín dụng; ngoài ra, sự kì vọng về kết quả kiểm toán có thể ảnh hưởng đến việc thực hiện quyết định.

240 Chất lượng dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính của các công ty kiểm toán độc lập đánh giá của doanh nghiệp FDI tại Việt Nam / Ths. Lại Thị Thu Thủy, PGS.TS. Phạm Đức Hiếu // Kế toán & Kiểm toán .- 2017 .- Số 169 tháng 10 .- Tr. 25-29,48 .- 657.3

Trình bày cơ sở lý thuyết về chất lượng dịch vụ kiểm toán (CLDVKT) và ccs nhân tố ảnh hưởng; Mô hình và các gải thuyết nghiên cứu; Phương pháp nghiên cứu; Kết quả và khuyến nghị từ kết quả nghiên cứu.