CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Kỹ thuật Xây dựng
51 Giải pháp thúc đẩy phát triển công trình xanh : kinh nghiệm ở một số quốc gia trên thế giới và khuyến nghị cho Việt Nam / Nguyễn Công Thịnh, Nguyễn Đức Lượng // Xây dựng .- 2022 .- Số 9 (652) .- Tr. 64-69 .- 624
Nghiên cứu tổng quan kinh nghiệm về thực hiện các giải pháp phát triển công trình xanh ở các quốc gia trên thế giới, từ đó đưa ra một số khuyến nghị phù hợp với điều kiện thực tiễn nhằm tiếp tục thúc đẩy mạnh mẽ việc phát triển công trình xanh ở Việt Nam.
52 Xác định hệ số giao thông phát sinh cho các khu dân cư ở Hà Nội / ThS. Nguyễn Thị Thu Hằng // Cầu đường Việt Nam .- 2022 .- Số 6 .- Tr. 35-40 .- 624
Ước tính hệ số giao thông phát sinh cho các khu dân cư ở thành phố Hà Nội. Chỉ ra số chuyến đi vào các ngày cuối tuần tương đương gần một phần ba số chuyến đi phát sinh trong ngày làm việc trong tuần.
53 Mô hình số ổn định mái dốc bằng phương pháp phần tử rời rạc / Nguyễn Thanh Hải, Ngô Thanh Vũ // Khoa học và công nghệ Việt Nam .- 2022 .- Số 2 .- Tr. 21-28 .- 624
Sử dụng phương pháp phần tử rời rạc để phân tích sự ổn định mái dốc khi xét đến hệ số mái dốc, hệ số ma sát giữa các vật liệu đắp đập đá đổ trong các trường hợp thiết kế.
54 Phân loại và đánh giá nguyên nhân các dạng hư hỏng của công trình dân dụng và công nghiệp / Trần Bá Việt, Đỗ Tiến Thịnh, Nguyễn Đăng Khoa // Xây dựng .- 2022 .- Số 8 .- Tr. 118-123 .- 624
Trình bày kết quả khảo sát, nghiên cứu về việc phân loại và đánh giá nguyên nhân dẫn tới các dạng hư hỏng của một kết cấu bê tông cốt thép hay toàn bộ công trình dân dụng và công nghiệp.
55 Phân tích giới hạn và thích nghi các tấm mỏng chịu uốn bằng thuật toán đối ngẫu / Giáp Văn Tấn, Trần Thanh Ngọc, Nguyễn Thị Thùy Liên // Xây dựng .- 2022 .- Số 8 .- Tr. 84-89 .- 624
Trình bày thuật toán đối ngẫu của việc phân tích giới hạn và thích nghi các tấm mỏng chịu uốn. Dựa trên tiêu chuẩn chảy dẻo Von Mises và phép tối ưu hóa phi tuyến, bài báo sẽ phát triển một thuật toán đối ngẫu để tính toán đồng thời cận trên và cận dưới của giới hạn phá hoại dẻo và giới hạn thích nghi.
56 Hiệu quả giảm chấn của hệ cản khối lượng trong kết cấu khung cao tầng / Võ Hoàng Phi, Phạm Đình Trung // Xây dựng .- 2022 .- Số 8 .- Tr. 80-83 .- 624
Nghiên cứu hiệu quả giảm chấn của thiết bị tiêu tán năng lượng dao động hoạt động dựa trên mô hình hệ cản khối lượng được gắn vào kết cấu nhà nhiều tầng chịu tác dụng của tải trọng điều hòa với tần số khác nhau.
57 Kỹ thuật được số hóa và mô hình thông tin công trình / M. Reza Hosseini, Nguyễn Thế Quân, Ngô Văn Yên // Xây dựng .- 2022 .- Số 8 .- Tr. 42-49 .- 624
Xem xét kỹ thuật được số hóa trong mối quan hệ so sánh với mô hình thông tin công trình nhằm mục đích làm rõ định nghĩa, các lĩnh vực của chúng, cách thức và lý do tại sao hai thứ này được liên kết với nhau, cũng như xem xét mối liên quan giữa chúng và các khái niệm rộng hơn mới nổi gần đây.
58 Ứng dụng bản sao số để quản lý đô thị Việt Nam : thuận lợi và thách thức / Tô Thị Hương Quỳnh, Đinh Đăng Bách, Trần Thị Phương Thảo // Xây dựng .- 2022 .- Số 8 .- Tr. 38-41 .- 624
Nghiên cứu áp dụng bản sao số để quản lý đô thị Việt Nam sẽ là căn cứ khoa học thúc đẩy việc ứng dụng công nghệ số nâng cao chất lượng và hiệu quả quản lý đô thị tại Việt Nam.
59 Ước lượng chi phí xây dựng nhà xưởng trong giai đoạn đấu thầu ứng dụng mạng neural nhân tạo (ANN) / Lê Hữu Quốc Phong, Trần Đức Học, Nguyễn Ninh Thụy, Phan Quỳnh Trâm // Xây dựng .- 2022 .- Số 7 .- Tr. 76-80 .- 624
Nghiên cứu đề xuất mô hình ước lượng chi phí xây dựng ứng dụng mô hình mạng neural nhân tạo (ANN). Mô hình được xây dựng trên phần mềm Rapidminer Studio 9.5 dựa trên các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình ước tính chi phí từ 11 yếu tố đầu vào tại 35 công trình.
60 Xử lý chất thải làm nguyên liệu thay thế trong sản xuất xi măng / Kỳ Anh // Xây dựng .- 2022 .- Số 7 .- Tr. 48-49 .- 628
Rà soát, đánh giá công nghệ xử lý rác thải hiện có trên địa bàn; Xây dựng, ban hành các cơ chế chính sách khuyến khích thu hút đầu tư các dự án có công nghệ tiên tiến, hiện đại, ít phát thải.