CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Kỹ thuật Xây dựng

  • Duyệt theo:
41 Ảnh hưởng của các yếu tố tổ chức quản lý đến chất lượng công trình giao thông đường bộ tại Việt Nam / Lê Trọng Tùng // Cầu đường Việt Nam .- 2022 .- Số 10 .- Tr. 36-40 .- 624

Nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tổ chức quản lý trong giai đoạn thực hiện dự án đến chất lượng công trình giao thông đường bộ tại Việt Nam.

42 Nghiên cứu động lực thúc đẩy đầu tư thực hiện các công trình xanh đảm bảo xây dựng bền vững tại Việt Nam / Lê Hữu Đạt // Cầu đường Việt Nam .- 2022 .- Số 10 .- Tr. 50-53 .- 624

Nhận diện và đánh giá mức độ quan trọng của các nhân tố động lực thúc đẩy đầu tư vào các công trình xanh ở Việt Nam.

43 Nghiên cứu áp dụng TCVN 12705 – phần 5,6 & 9:2021 thay thế TCVN 8789:2011 / Nguyễn Thị Bích Thủy, Nguyễn Mạnh Hùng, Nguyễn Văn Lâm // Cầu đường Việt Nam .- 2022 .- Số 8 .- Tr. 35-43 .- 624

Chỉ dẫn việc áp dụng 03 tiêu chuẩn sơn quốc gia, mới ban hành năm 2019 (TCVN 12705-Phần 5&6) và 2021 (TCVN 12705-Phần 9:2021), thay thế TCVN 8789:2011, đã được sử dụng nhiều trong thiết kế, giám sát công tác sơn bảo vệ kết cấu thép từ năm 2011 đến nay, cho phù hợp với các công nghệ chế tạo, thi công sơn hiện tại, đặc biệt độ bền lâu của các loại sơn chất lượng cao tại Việt Nam.

44 Vai trò các yếu tố kỹ thuật trong xây dựng hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia / Hoàng Dương Huấn, Nguyễn Quang Tuấn // Tài nguyên & Môi trường .- 2022 .- Số 16 (390) .- Tr. 56-57 .- 363

Trình bày các yếu tố kỹ thuật trong xây dựng hệ thống dữ liệu không gian như: mô hình kiến trúc hệ thống; phần cứng, hạ tầng mạng và truyền thông; an ninh và bảo mật; chuẩn dịch vụ và phần mềm; chuẩn dữ liệu; tập hợp dữ liệu; siêu dữ liệu.

45 Giải pháp thúc đẩy phát triển công trình xanh : kinh nghiệm ở một số quốc gia trên thế giới và khuyến nghị cho Việt Nam / Nguyễn Công Thịnh, Nguyễn Đức Lượng // Xây dựng .- 2022 .- Số 9 (652) .- Tr. 64-69 .- 624

Nghiên cứu tổng quan kinh nghiệm về thực hiện các giải pháp phát triển công trình xanh ở các quốc gia trên thế giới, từ đó đưa ra một số khuyến nghị phù hợp với điều kiện thực tiễn nhằm tiếp tục thúc đẩy mạnh mẽ việc phát triển công trình xanh ở Việt Nam.

46 Xác định hệ số giao thông phát sinh cho các khu dân cư ở Hà Nội / ThS. Nguyễn Thị Thu Hằng // Cầu đường Việt Nam .- 2022 .- Số 6 .- Tr. 35-40 .- 624

Ước tính hệ số giao thông phát sinh cho các khu dân cư ở thành phố Hà Nội. Chỉ ra số chuyến đi vào các ngày cuối tuần tương đương gần một phần ba số chuyến đi phát sinh trong ngày làm việc trong tuần.

47 Mô hình số ổn định mái dốc bằng phương pháp phần tử rời rạc / Nguyễn Thanh Hải, Ngô Thanh Vũ // Khoa học và công nghệ Việt Nam .- 2022 .- Số 2 .- Tr. 21-28 .- 624

Sử dụng phương pháp phần tử rời rạc để phân tích sự ổn định mái dốc khi xét đến hệ số mái dốc, hệ số ma sát giữa các vật liệu đắp đập đá đổ trong các trường hợp thiết kế.

48 Phân loại và đánh giá nguyên nhân các dạng hư hỏng của công trình dân dụng và công nghiệp / Trần Bá Việt, Đỗ Tiến Thịnh, Nguyễn Đăng Khoa // Xây dựng .- 2022 .- Số 8 .- Tr. 118-123 .- 624

Trình bày kết quả khảo sát, nghiên cứu về việc phân loại và đánh giá nguyên nhân dẫn tới các dạng hư hỏng của một kết cấu bê tông cốt thép hay toàn bộ công trình dân dụng và công nghiệp.

49 Phân tích giới hạn và thích nghi các tấm mỏng chịu uốn bằng thuật toán đối ngẫu / Giáp Văn Tấn, Trần Thanh Ngọc, Nguyễn Thị Thùy Liên // Xây dựng .- 2022 .- Số 8 .- Tr. 84-89 .- 624

Trình bày thuật toán đối ngẫu của việc phân tích giới hạn và thích nghi các tấm mỏng chịu uốn. Dựa trên tiêu chuẩn chảy dẻo Von Mises và phép tối ưu hóa phi tuyến, bài báo sẽ phát triển một thuật toán đối ngẫu để tính toán đồng thời cận trên và cận dưới của giới hạn phá hoại dẻo và giới hạn thích nghi.

50 Hiệu quả giảm chấn của hệ cản khối lượng trong kết cấu khung cao tầng / Võ Hoàng Phi, Phạm Đình Trung // Xây dựng .- 2022 .- Số 8 .- Tr. 80-83 .- 624

Nghiên cứu hiệu quả giảm chấn của thiết bị tiêu tán năng lượng dao động hoạt động dựa trên mô hình hệ cản khối lượng được gắn vào kết cấu nhà nhiều tầng chịu tác dụng của tải trọng điều hòa với tần số khác nhau.