CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Phát triển kinh tế

  • Duyệt theo:
321 Vấn đề phát triển kinh tế và môi trường ở thủ đô Hà Nội trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế / Nguyễn Tất Thắng // Nghiên cứu Địa lý nhân văn .- 2014 .- Số 1 (4)/2014 .- Tr. 50-55. .- 363.7

Thông qua việc nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về bảo vệ môi trường, về phát triển kinh tế và đánh giá thực trạng môi trường trong quá trình phát triển kinh tế ở Hà Nội trong thời gian qua, bài viết đưa ra các giải pháp để vừa phát triển kinh tế, vừa bảo vệ môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế.

322 Chính sách và biện pháp phát triển kinh tế Thái Lan thời kỳ đầu công nghiệp hóa (1961 – 1971) / TS. Phạm Thị Thúy // Nghiên cứu Đông Nam Á .- 2014 .- Số 2 (167)/2014 .- Tr. 25-34. .- 330

Tổng hợp tình hình kinh tế Thái Lan giai đoạn tiền công nghiệp hóa, những chính sách và biện pháp phát triển kinh tế của Thái Lan (thời kì 1961-1971). Những thành tựu kinh tế chủ yếu của Thái Lan (1961-1971).

323 Kinh tế Nhật Bản: Chính sách Abenomics sau một năm nhìn lại / TS. Trần Quang Minh, ThS. Trần Minhh Nguyệt // Nghiên cứu Đông Bắc Á .- 2014 .- Số 2 (156)/2014 .- Tr. 21-32. .- 330

Phân tích và đánh giá một cách tổng quát những tiến triển của nền kinh tế Nhật Bản sau một năm thực hiện chính sách Abenomics với 3 nội dung chủ yếu: Tổng quan về chính sách Abenomics; Thành tựu kinh tế Nhật Bản sau một năm thực hiện chính sách Abenomics; Dự báo triển vọng kinh tế Nhật Bản cho năm 2014.

324 Cách tiếp cận của Nhật Bản với TPP / Phạm Quý Long // Nghiên cứu Đông Bắc Á .- 2014 .- Số 2 (156)/2014 .- Tr. 33-41. .- 330

Khái quát lịch sử phát triển của Hiệp định TPP. Quan điểm và phản ứng của Nhật Bản trong quá trình hướng đến TPP. Ý nghĩa và vai trò của Nhật Bản trong cấu trúc TPP tương lai.

325 Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền Trung / Đỗ Văn Tính // Nghiên cứu kinh tế .- 2013 .- Số 9 (424)/2013 .- Tr. 65-71 .- 330

Đánh giá thực trạng hoạt động thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tại vùng kinh tế trọng điểm miền Trung trong thời gian qua, phân tích những đóng góp tích cực, cùng với những tồn tại và nguyên nhân từ lĩnh vực hoạt động này, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm thu hút vốn FDI cho vùng kinh tế trọng điểm miền Trung trong thời gian tới.

326 Vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ Việt Nam: thực trạng và những vấn đề đặt ra cho phát triển bền vững / PGS. TS. Phan Huy Đường, Tô Hiến Thà // Nghiên cứu kinh tế .- 2013 .- Số 7 (422)/2013 .- Tr. 3-11 .- 330

Phân tích thực trạng một số chỉ tiêu chủ yếu trong phát triển bền vững về kinh tế ở vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ Việt Nam, chỉ ra các khía cạnh thiếu bền vững, từ đó khuyến nghị các giải pháp phù hợp.

327 Phân tích mối quan hệ giữa sự phát triển của thị trường chứng khoán và tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam / Nguyễn Hữu Huân // Phát triển kinh tế .- 2013 .- Số 271/2013 .- Tr. 23-35 .- 336.31

Nghiên cứu mối tương quan giữa sự tăng trưởng của thị trường chứng khoán và tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam thông qua việc nghiên cứu mối quan hệ nhân quả giữa chỉ số VN-Index và tổng thu nhập quốc nội GDP. Kết quả nghiên cứu cho thấy không có bằng chứng về mối quan hệ giữa chỉ số VN-Index và tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam, từ đó nghiên cứu đưa ra đề xuất về hàm ý tái cấu trúc nền kinh tế Việt Nam.

328 Giải pháp huy động vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2002 – 2010 / Lê Công Toàn, Lê Phúc Minh Chuyên // Tuyển tập báo cáo nghiên cứu khoa học .- 2004 .- Số tháng 10/2004 .- Tr. 62– 66 .- 382

Để xây dựng Đà Nẵng thành một trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học – công nghệ của miền Trung, thực hiện mục tiêu”dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh” trên thành phố Đà Nẵng, cần phải có những nổ lực mới, to lớn hơn nhằm huy động mọi nguồn lực cho đầu tư phát triển. Giải pháp huy động vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2002 – 2010 sẽ góp phần thực hiện mục tiêu nói trên.

329 Góp ý về định hướng chiến lược “Đổi mới – phát triển – hội nhập” của Đại học Duy Tân / Nguyễn Đình Quế // Kỷ yếu hội nghị khoa học và đào tạo .- 2007 .- Số 24,25 .- Tr. 42-46 .- 330

Trình bày  một số ý kiến về định hướng chiến lược “Đổi mới – phát triển – hội nhập”của trường: Duy Tân có địa bàn thuận lợi nên cần phát triển thêm các ngành du lịch, quản trị kinh doanh, kiến trúc, xây dựng, ngành ngoại ngữ, tin học; Đi tiên phong trong việc tổ chức chương trình cử nhân tài năng; Xây dựng một chiến lược phát triển Đại học Duy Tân đến năm 2020; Thực hiện công cuộc tái cấu trúc Đại học Duy Tân; Cải tiến liên tục phương pháp giảng dạy; Mối liên kết của trường với các doanh nghiệp;Thực hiện ngay một nếp sống, sinh hoạt, giảng dạy và học tập theo phong cách mới: Văn minh – Sáng tạo – Hiệu quả.

330 Đại học Duy Tân với những bước đi chiến lược trong bối cảnh hội nhập và phát triển / Nguyễn Thế Hùng // Kỷ yếu hội nghị khoa học và đào tạo .- 2007 .- Số 24,25 .- Tr. 47-51 .- 330

Giới thiệu những tồn tại và yếu kém trong bối cảnh chung của giáo dục đại học Việt Nam: Khủng hoảng về triết lý giáo dục đại học; Sự lạc hậu về nội dung chương trình đào tạo, phương pháp đào tạo. Những cơ hội như tiếp nhận kiến thức mới, thông tin, ngoại ngữ, kinh nghiệm giảng dạy và quản lý đào tạo, vận dụng nhiều chuyên ngành mới phong phú đặc thù..và thách thức trong bối cảnh hội nhập. Những gợi ý đề nghị nâng cấp và phát triển Đại học Duy Tân.