CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Di truyền học

  • Duyệt theo:
22 Nghiên cứu đa hình gen CYP3A5 ở người Kinh Việt Nam / Vũ Phương Nhung, Nguyễn Đăng Tôn, Nguyễn Hải Hà // Sinh học - Journal of Biology .- 2020 .- Số 42 (1) .- Tr. 111-123 .- 570

Sử dụng phương pháp giải trình tự trực tiếp để xác định các biến thể quan trọng của gen CYP3A5 bao gồm *3, *6, *8 và *9 trên 100 người Kinh khỏe mạnh.

24 Kết quả bước đầu ứng dụng quy trình chẩn đoán di truyền trước chuyển phôi bệnh teo cơ tủy tại Học viện Quân y / Nguyễn Đình Tảo, Nguyễn Thị Thanh Nga, Trần Văn Khoa, Nguyễn Thị Hồng Vân, Triệu Tiến Sang, Nguyễn Thanh Tùng, Nguyễn Ngọc Khánh // .- 2020 .- Số 2(Tập 62) .- Tr.6-9 .- 610

Từ tháng 2/2015 đến 11/2019, Học viện Quân y đã nghiên cứu xây dựng và áp dụng thành công quy trình chẩn đoán di truyền trước chuyển phôi bệnh teo cơ tủy. Nghiên cứu bước đầu ứng dụng quy trình này được thực hiện trên 6 cặp gia đình mang đột biến mất đồng hợp exon 7 gen SMNt gây bệnh SMA. Máu ngoại vi bố, mẹ được tách AND, sinh thiết 1-2 tế bào từ các phôi thụ tinh trong ống nghiệm phát triển đến ngày 3 hoặc ngày 5 của các cặp gia đình này, nhân toàn bộ gen các mẫu phôi sinh thiết, phát hiện đột biến gây bệnh trên máu bố mẹ và phôi bằng phương pháp PCR-RFLP, chọn phôi lành chuyển vào người mẹ để sinh ra trẻ khỏe mạnh.

25 Kỹ thuật mới CRISPR mang lại tiềm năng chữa hầu hết các bệnh về di truyền? / Nguyễn Mạnh Hùng // Dược & Mỹ phẩm .- 2020 .- Số 110+111 .- Tr. 22-24 .- 615

CRISPR đóng vai trò quan trọng tạo thành cơ sở cho công nghệ sinh học CRISPR/CAS 9 rất hiệu quả trong việc chỉnh sửa gen ở các sinh vật. CRISPR đem đến một tiềm năng to lớn trong việc chữa lành các bệnh liên quan đến di truyền.

26 Đa dạng di truyền và thụ phấn chéo trong quần thể dầu song nàng (dipterocarpus dyeri) ở rừng nhiệt đới núi thấp Mã Đà (Đồng Nai) / Nguyễn Minh Đức, Nguyễn Minh Tâm, Vũ Đình Duy // Công nghệ Sinh học .- 2018 .- Số 16(3) .- Tr. 431-437 .- 570

Đánh giá mức độ đa dạng di truyền và thụ phấn chéo trong quần thể Dầu song nàng ở rừng nhiệt đới núi thấp Mã Đà trên cơ sở phân tích 8 cặp mồi chỉ thị microsatellite để khám phá bản chất di truyền và hạt giống tốt đáp ứng được yêu cầu chất lượng cây giống phục vụ công tác bảo tồn và phát triển bền vững.

27 Nghiên cứu thực vật và di truyền học của loài Azadirachta indica A. Jus tại Việt Nam / Nguyễn hị Trang Đài, Nguyễn Ngọc Nhã Thảo, Nguyễn Thị Ngọc Vân // Dược học .- 2019 .- Số 2 (Số 514 năm 59) .- Tr. 40-44 .- 616

Trình bày nghiên cứu đặc điểm thực vật và thực hiện giải trình tự gen để định danh chính xác tên khoa học của 3 loài sầu đâu thu hái tại 3 huyện tại tỉnh An Giang, Việt Nam.

28 Phân tích đa dạng di truyền hệ gen ty thể và nguồn gốc tiến hóa của sáu giống bản địa Việt Nam / Bùi Anh Tuấn, Nguyễn Đức Hiếu, Nghiêm Ngọc Minh, Võ Thị Bích Thủy // Khoa học Công nghệ Việt Nam - B .- 2018 .- Số 7 (Tập 60) .- Tr.53 – 59 .- 610

Giải trình tự hoàn chỉnh gen ty thể, dự đoán cấu trúc, phân tích dữ liệu phân tử, xác định mối quan hệ phát sinh chủng loại sử dụng sự đa hình về trình tự mtDNA, qua đó đánh giá về về nguồn gốc tiến hóa của 6 giống lợn bản địa Việt Nam.

29 Tìm hiểu đa dạng di truyền cá lăng chấm (hemibagrus guttatus lacepede, 1803) bằng chỉ thị phân tử microsatellite / Bùi Hà My, Nguyễn Thị Hương, Nguyễn Hữu Đức, Trần Thị Thúy Hà // Công nghệ Sinh học .- 2018 .- Số 1 ( Tập 16) .- Tr.59 – 63 .- 570

Trong nghiên cứu này ba chỉ thị microsatellite được sử dụng để tìm hiểu đặc điểm di truyền của 4 quần cá Lăng chấm (3 quần đàn tự nhiên tại Tuyên Quang, Phú Thọ, Hà Giang và 1 quần đàn cá bố mẹ nuôi giữ tại Hải Dương). Việc tìm hiểu đa dạng di truyền đối tượng này bằng chỉ thị phân tử microsatellite giúp cung cấp thông tin khoa học cho các chương trình lai tạo và bảo tồn đa dạng nguồn gen cá Lăng chấm trong tương lai.