CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Di truyền học
21 Identification of CYP2C9, VKORC1 genotypes and recommendation of warfarin dose for Vietnamese cardiov ascular patients = Xác định kiểu gen CYP2C9, VKORC1 và khuyến nghị liều dùng warfarin cho bệnh nhân tim mạch Việt Nam / Nguyễn Đăng Tôn, Nguyễn Thị Thanh Hoa, Nguyễn Phan Anh // Công nghệ Sinh học .- 2019 .- Số 17 (4) .- Tr. 589-594 .- 615
Xác định các kiểu gen của CYP2C9 và VKORC1 trên 96 bệnh nhân bị đau tim hoặc nhồi máu cơ tim tại Việt Nam, từ đó xây dựng phác đồ dùng thuốc warfarin cho các bệnh nhân.
22 Nghiên cứu đa hình gen CYP3A5 ở người Kinh Việt Nam / Vũ Phương Nhung, Nguyễn Đăng Tôn, Nguyễn Hải Hà // Sinh học - Journal of Biology .- 2020 .- Số 42 (1) .- Tr. 111-123 .- 570
Sử dụng phương pháp giải trình tự trực tiếp để xác định các biến thể quan trọng của gen CYP3A5 bao gồm *3, *6, *8 và *9 trên 100 người Kinh khỏe mạnh.
23 Đánh giá đa dạng di truyền bằng chỉ thị hình thái và tương quan kiểu hình của các dòng Náng hoa trắng (Crinum asiaticum L.) / Nguyễn Văn Tâm, Nhữ Thu Nga, Trịnh Văn Vượng, Phan Thúy Hiền, Trần Ngọc Thanh, Nguyễn Thị Hương, Vũ Đình Hòa // Khoa học Công nghệ Việt Nam - B .- 2019 .- Số 12(Tập 61) .- Tr.36-40 .- 572
Đánh giá đa dạng di truyền bằng chỉ thị hình thái và tương quan kiểu hình của các dòng Náng hoa trắng (Crinum asiaticum L.) là bước đánh giá quan trọng, làm tiền đề cho công tác chọn tạo giống sau này.
24 Kết quả bước đầu ứng dụng quy trình chẩn đoán di truyền trước chuyển phôi bệnh teo cơ tủy tại Học viện Quân y / Nguyễn Đình Tảo, Nguyễn Thị Thanh Nga, Trần Văn Khoa, Nguyễn Thị Hồng Vân, Triệu Tiến Sang, Nguyễn Thanh Tùng, Nguyễn Ngọc Khánh // .- 2020 .- Số 2(Tập 62) .- Tr.6-9 .- 610
Từ tháng 2/2015 đến 11/2019, Học viện Quân y đã nghiên cứu xây dựng và áp dụng thành công quy trình chẩn đoán di truyền trước chuyển phôi bệnh teo cơ tủy. Nghiên cứu bước đầu ứng dụng quy trình này được thực hiện trên 6 cặp gia đình mang đột biến mất đồng hợp exon 7 gen SMNt gây bệnh SMA. Máu ngoại vi bố, mẹ được tách AND, sinh thiết 1-2 tế bào từ các phôi thụ tinh trong ống nghiệm phát triển đến ngày 3 hoặc ngày 5 của các cặp gia đình này, nhân toàn bộ gen các mẫu phôi sinh thiết, phát hiện đột biến gây bệnh trên máu bố mẹ và phôi bằng phương pháp PCR-RFLP, chọn phôi lành chuyển vào người mẹ để sinh ra trẻ khỏe mạnh.
25 Kỹ thuật mới CRISPR mang lại tiềm năng chữa hầu hết các bệnh về di truyền? / Nguyễn Mạnh Hùng // Dược & Mỹ phẩm .- 2020 .- Số 110+111 .- Tr. 22-24 .- 615
CRISPR đóng vai trò quan trọng tạo thành cơ sở cho công nghệ sinh học CRISPR/CAS 9 rất hiệu quả trong việc chỉnh sửa gen ở các sinh vật. CRISPR đem đến một tiềm năng to lớn trong việc chữa lành các bệnh liên quan đến di truyền.
26 Đa dạng di truyền và thụ phấn chéo trong quần thể dầu song nàng (dipterocarpus dyeri) ở rừng nhiệt đới núi thấp Mã Đà (Đồng Nai) / Nguyễn Minh Đức, Nguyễn Minh Tâm, Vũ Đình Duy // Công nghệ Sinh học .- 2018 .- Số 16(3) .- Tr. 431-437 .- 570
Đánh giá mức độ đa dạng di truyền và thụ phấn chéo trong quần thể Dầu song nàng ở rừng nhiệt đới núi thấp Mã Đà trên cơ sở phân tích 8 cặp mồi chỉ thị microsatellite để khám phá bản chất di truyền và hạt giống tốt đáp ứng được yêu cầu chất lượng cây giống phục vụ công tác bảo tồn và phát triển bền vững.
27 Nghiên cứu thực vật và di truyền học của loài Azadirachta indica A. Jus tại Việt Nam / Nguyễn hị Trang Đài, Nguyễn Ngọc Nhã Thảo, Nguyễn Thị Ngọc Vân // Dược học .- 2019 .- Số 2 (Số 514 năm 59) .- Tr. 40-44 .- 616
Trình bày nghiên cứu đặc điểm thực vật và thực hiện giải trình tự gen để định danh chính xác tên khoa học của 3 loài sầu đâu thu hái tại 3 huyện tại tỉnh An Giang, Việt Nam.
28 Phân tích đa dạng di truyền hệ gen ty thể và nguồn gốc tiến hóa của sáu giống bản địa Việt Nam / Bùi Anh Tuấn, Nguyễn Đức Hiếu, Nghiêm Ngọc Minh, Võ Thị Bích Thủy // Khoa học Công nghệ Việt Nam - B .- 2018 .- Số 7 (Tập 60) .- Tr.53 – 59 .- 610
Giải trình tự hoàn chỉnh gen ty thể, dự đoán cấu trúc, phân tích dữ liệu phân tử, xác định mối quan hệ phát sinh chủng loại sử dụng sự đa hình về trình tự mtDNA, qua đó đánh giá về về nguồn gốc tiến hóa của 6 giống lợn bản địa Việt Nam.
29 Tìm hiểu đa dạng di truyền cá lăng chấm (hemibagrus guttatus lacepede, 1803) bằng chỉ thị phân tử microsatellite / Bùi Hà My, Nguyễn Thị Hương, Nguyễn Hữu Đức, Trần Thị Thúy Hà // Công nghệ Sinh học .- 2018 .- Số 1 ( Tập 16) .- Tr.59 – 63 .- 570
Trong nghiên cứu này ba chỉ thị microsatellite được sử dụng để tìm hiểu đặc điểm di truyền của 4 quần cá Lăng chấm (3 quần đàn tự nhiên tại Tuyên Quang, Phú Thọ, Hà Giang và 1 quần đàn cá bố mẹ nuôi giữ tại Hải Dương). Việc tìm hiểu đa dạng di truyền đối tượng này bằng chỉ thị phân tử microsatellite giúp cung cấp thông tin khoa học cho các chương trình lai tạo và bảo tồn đa dạng nguồn gen cá Lăng chấm trong tương lai.
30 Giải trình tự gen MatK, phân loại và nhân nhanh in vitro giống khoai mỡ địa phương (Dioscorea SP.) trồng tại Mường Khương, Lào Cai / Cao Phi Bằng, La Việt Hồng // Công nghệ Sinh học .- 2018 .- Số 16(2) .- Tr. 285-292 .- 615
Phân tích cây di truyền cho phép xác định giống Khoai mỡ địa phương này thuộc loài Khoai mỡ Dioscorea alata.