CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Phẫu thuật
41 Kết quả phẫu thuật bệnh lý phồng và lóc động mạch chủ / Nguyễn Sinh Hiền, Nguyễn Thái Minh, Lê Quang Thiện // .- 2017 .- Số 16 .- Tr. 14-18 .- 610
32 bệnh nhân được phẫu thuật với 46,9 phần trăm phồng động mạch chủ, 53,1 phần trăm lóc động mạch chủ. Tuổi trung bình 52,8± 14,1, tỉ lệ nam/nữ 2,2/1. Thời gian cặp ĐMC trung bình là 125,4 ± 47,6 phút, thời gian chạy máy trung bình là 173,0 ± 57,6 phút. Phẫu thuật Bentall được thực hiện phần lớn chiếm 43,8 phần trăm. Tỷ lệ tử vong trong 30 ngày là 12,5 phần trăm. Chảy máu phải mổ lại 18,8 phần trăm, tổn thương thân kinh sau mổ chiếm 18,8 phần trăm. Tỷ lệ tử vong và biến chứng sau phẫu thuật điều trị bệnh lý phồng và lóc ĐMC là khả quan với kỹ thuật mổ và điều kiện gây mê hồi sức tại Bệnh viện Tim Hà Nội.
42 Lựa chọn phương pháp phẫu thuật tứ chứng Fallot không van động mạch phổi: 3 ca lâm sàng / // Y học thực hành .- 2018 .- Số 1 (1066) .- Tr. 33-34 .- 610
Trình bày 3 trường hợp tứ chứng Fallot kèm theo không van động mạch phổi được phẫu thuật sửa chữa thành công tại Bệnh viện Nhi Trung ương
43 Nghiên cứu dựng hình mạch máu vạt bẹn bằng chụp mạch CT Scanner / Nguyễn Đức Thành, Trần Thiết Sơn, Nguyễn Văn Huy // Y học thực hành .- 2018 .- Số 1 (1066) .- Tr. 45-46 .- 610
Mô tả ứng dụng chụp mạch mũ chậu nông và thượng vị nông bằng CT Scanner.
44 Thời gian sống thêm bệnh nhân ung thư dạ dày sau phẫu thuật triệt căn kết hợp hóa trị bổ trợ phác đồ Xelox / Vũ Hồng Thăng, Nguyễn Thị Hảo // Y học thực hành .- 2018 .- Số 1 (1066) .- Tr. 59-61 .- 610
Đánh giá kết quả điều trị phác đồ Xelox bổ trợ ung thư biểu mô tuyến dạ dày đã phẫu thuật.
45 Thực trạng mức độ mệt mỏi của người bệnh sau phẫu thuật ổ bụng tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên / Phùng Văn Lợi, Đào Tiến Thịnh, Vũ Thị Ngọc Thủy // Y học thực hành .- 2017 .- Số 12 (1064) .- Tr. 22-25 .- 610
Mô tả thực trạng mức độ mệt mỏi của bệnh nhân sau mổ mở ổ bụng tại khoa Ngoại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên.
46 Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt tuyến vú triệt căn trên bệnh nhân ung thư vú giai đoạn II – IIIA tại Trung tâm Ung bướu Thái Nguyên giai đoạn 2015-2017 / Hoàng Minh Cương // Y học thực hành .- 2017 .- Số 12 (1064) .- Tr. 61-64 .- 610
Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư vú giai đoạn II – IIIA và đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật, một số biến chứng của phẫu thuật cắt tuyến vú triệt căn tại Trung tâm Ung bướu Thái Nguyên giai đoạn 2015-2017.
47 Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh tắc hệ thống dẫn lưu não thất - ổ bụng / Nguyễn Hồng Việt, Đồng Văn Hệ // Y học thực hành .- 2017 .- Số 08 (1053) .- Tr. 46-49 .- 610
Mô tả đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học của bệnh lý tắc hệ thống dẫn lưu não thất - ổ bụng.
48 Đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp háng toàn phần không xi măng ở bệnh nhân hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi / Đào Văn Dương, Nguyễn Mạnh Tuấn // Y học thực hành .- 2017 .- Số 08 (1053) .- Tr. 30-32 .- 610
Nhận xét đặc điểm lâm sàng và cận XQ của bệnh nhân được thay khớp háng toàn phần không xi măng do hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi. Đánh giá kết quả thay khớp háng toàn phần không xi măng ở bệnh nhân hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi.
49 So sánh hiệu quả giảm đau sau mổ của gây tê đám rối thần kinh thắt lưng và gây tê ngoài màng cứng trong phẫu thuật chi dưới / Đỗ Trung Dũng, Công Quyết Thắng // Y học thực hành .- 2017 .- Số 07 (1050) .- Tr. 54-56 .- 610
So sánh hiệu quả giảm đau sau mổ bằng bơm liên tục levobupivacaine 0,1% qua catheter đặt vào khoang đám rối thần kinh thắt lưng dưới hỗ trợ của siêu âm định vị thần kinh và khoang ngoài màng cứng trong phẫu thuật chi dưới.
50 Nhận xét điều trị phẫu thuật áp xe trung thất do thủng thực quản tại Bệnh viện Việt Đức / Nguyễn Đức Chính, Phạm Vũ Hùng // Y học thực hành .- 2017 .- Số 06 (1044) .- Tr. 5-7 .- 610
Đánh giá kết quả điều trị các trường hợp áp xe trung thất lan tỏa nguyên nhân do thủng thực quản được điều trị tại Bệnh viện Việt Đức nhằm rút ra kinh nghiệm xử lý bệnh nhằm tỷ lệ biến chứng và tử vong.