CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Phẫu thuật
41 Biến chứng của phẫu thuật đóng lỗ mở hồi tràng ra da / Hứa Thanh Uy, Nguyễn Trung Tín, Võ Nguyên Trung // .- 2017 .- Số 3 .- Tr. 141-146 .- 610
Đánh giá biến chứng của phẫu thuật đóng lỗ mở hồi tràng ra da trên 80 bệnh nhân từ 2012 đến 2015. Kết quả cho thấy phẫu thuật đóng lỗ mở hồi tràng ra da đi kèm với tỷ lệ biến chứng tương đối cao nhưng không có biến chứng nặng. BMI, thời gian giữa 2 lần mổ dưới 5 tuần hoặc trên 16 tuần và dẫn lưu bụng là yếu tố nguy cơ của biến chứng.
42 Tăng huyết áp trên bệnh nhân được phẫu thuật trong phúc mạc theo chương trình / Nguyễn Phước Thanh Sang, Hồ Huỳnh Quang Trí // Y học thành phố Hồ Chí Minh (Điện tử) .- 2017 .- Số 3 .- Tr. 153-157 .- 610
Tỷ lệ tăng huyết áp tiền phẫu là 30,3 phần trăm. Cơn tăng huyết áp chu phẫu có tần suất 10 phần trăm và xuất hiện nhiều nhất trong giai đoạn hồi tỉnh. Tăng huyết áp tiền phẫu, tuổi, con tăng huyết áp lúc nhập viện, chất lượng giấc ngủ kém đêm trước phẫu thuật, điểm đau VAS5, phản ứng nội khí quản nhiều, cầu bàng quang và kho chịu ống niệu đạo là những yếu tố liên quan với cơn tăng huyết áp giai đoạn hồi tỉnh.
43 Kết quả phẫu thuật bệnh lý phồng và lóc động mạch chủ / Nguyễn Sinh Hiền, Nguyễn Thái Minh, Lê Quang Thiện // .- 2017 .- Số 16 .- Tr. 14-18 .- 610
32 bệnh nhân được phẫu thuật với 46,9 phần trăm phồng động mạch chủ, 53,1 phần trăm lóc động mạch chủ. Tuổi trung bình 52,8± 14,1, tỉ lệ nam/nữ 2,2/1. Thời gian cặp ĐMC trung bình là 125,4 ± 47,6 phút, thời gian chạy máy trung bình là 173,0 ± 57,6 phút. Phẫu thuật Bentall được thực hiện phần lớn chiếm 43,8 phần trăm. Tỷ lệ tử vong trong 30 ngày là 12,5 phần trăm. Chảy máu phải mổ lại 18,8 phần trăm, tổn thương thân kinh sau mổ chiếm 18,8 phần trăm. Tỷ lệ tử vong và biến chứng sau phẫu thuật điều trị bệnh lý phồng và lóc ĐMC là khả quan với kỹ thuật mổ và điều kiện gây mê hồi sức tại Bệnh viện Tim Hà Nội.
44 Lựa chọn phương pháp phẫu thuật tứ chứng Fallot không van động mạch phổi: 3 ca lâm sàng / // Y học thực hành .- 2018 .- Số 1 (1066) .- Tr. 33-34 .- 610
Trình bày 3 trường hợp tứ chứng Fallot kèm theo không van động mạch phổi được phẫu thuật sửa chữa thành công tại Bệnh viện Nhi Trung ương
45 Nghiên cứu dựng hình mạch máu vạt bẹn bằng chụp mạch CT Scanner / Nguyễn Đức Thành, Trần Thiết Sơn, Nguyễn Văn Huy // Y học thực hành .- 2018 .- Số 1 (1066) .- Tr. 45-46 .- 610
Mô tả ứng dụng chụp mạch mũ chậu nông và thượng vị nông bằng CT Scanner.
46 Thời gian sống thêm bệnh nhân ung thư dạ dày sau phẫu thuật triệt căn kết hợp hóa trị bổ trợ phác đồ Xelox / Vũ Hồng Thăng, Nguyễn Thị Hảo // Y học thực hành .- 2018 .- Số 1 (1066) .- Tr. 59-61 .- 610
Đánh giá kết quả điều trị phác đồ Xelox bổ trợ ung thư biểu mô tuyến dạ dày đã phẫu thuật.
47 Thực trạng mức độ mệt mỏi của người bệnh sau phẫu thuật ổ bụng tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên / Phùng Văn Lợi, Đào Tiến Thịnh, Vũ Thị Ngọc Thủy // Y học thực hành .- 2017 .- Số 12 (1064) .- Tr. 22-25 .- 610
Mô tả thực trạng mức độ mệt mỏi của bệnh nhân sau mổ mở ổ bụng tại khoa Ngoại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên.
48 Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt tuyến vú triệt căn trên bệnh nhân ung thư vú giai đoạn II – IIIA tại Trung tâm Ung bướu Thái Nguyên giai đoạn 2015-2017 / Hoàng Minh Cương // Y học thực hành .- 2017 .- Số 12 (1064) .- Tr. 61-64 .- 610
Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân ung thư vú giai đoạn II – IIIA và đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật, một số biến chứng của phẫu thuật cắt tuyến vú triệt căn tại Trung tâm Ung bướu Thái Nguyên giai đoạn 2015-2017.
49 Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh tắc hệ thống dẫn lưu não thất - ổ bụng / Nguyễn Hồng Việt, Đồng Văn Hệ // Y học thực hành .- 2017 .- Số 08 (1053) .- Tr. 46-49 .- 610
Mô tả đặc điểm lâm sàng, hình ảnh học của bệnh lý tắc hệ thống dẫn lưu não thất - ổ bụng.
50 Đánh giá kết quả phẫu thuật thay khớp háng toàn phần không xi măng ở bệnh nhân hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi / Đào Văn Dương, Nguyễn Mạnh Tuấn // Y học thực hành .- 2017 .- Số 08 (1053) .- Tr. 30-32 .- 610
Nhận xét đặc điểm lâm sàng và cận XQ của bệnh nhân được thay khớp háng toàn phần không xi măng do hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi. Đánh giá kết quả thay khớp háng toàn phần không xi măng ở bệnh nhân hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi.