CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Hóa dược
41 Tổng hợp và thử tác dụng ức chế tế bào ung thư của một số dẫn chất ¾-((benzamidophenoxy) methyl)-N-hydroxybenzamid / Nguyễn Thị Thuận, Nguyễn Hải Nam, Dương Tiến Anh // Dược học .- 2019 .- Số 2 (Số 514 năm 59) .- Tr. 19-24 .- 615
Trình bày phương pháp tổng hợp và thử tác dụng ức chế tế bào ung thư của một số dẫn chất ¾-((benzamidophenoxy) methyl)-N-hydroxybenzamid.
42 Xây dựng phương pháp định tính, định lượng nguyên liệu tạp chất C của terazosin bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao / Đỗ Thị Thanh Thủy, Đoàn Thị Lâm Oanh, Nguyễn Hải Nam, Đoàn Cao Sơn // Dược học .- 2019 .- Số 3 (Số 515 năm 59) .- Tr. 11-15 .- 615
Trình bày phương pháp định tính, định lượng nguyên liệu tạp chất C của terazosin bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao.
43 Xác định tổng hàm lượng silybin A, silybin B và isosilybin A trong một số thực phẩm bảo vệ sức khỏe công bố có chứa silymarin / Lê Đình Chi, Cao Công Khánh // Dược học .- 2018 .- Số 12 (Số 512 năm 58) .- Tr. 29-32 .- 615
Sử dụng kỹ thuật xử lý mẫu và phân tích bằng HPLC với điều kiện đơn giản, quy trình phân tích được xây dựng đã cho phép phân tích đồng thời silybin A, silybin B và isosilybin A trong thực phẩm bảo vệ sức khỏe với độ đặc hiệu, tin cậy phù hợp.
44 Tổng hợp và thử hoạt tính sinh học của một số dẫn chất benzamid có nhân quinazolin / Nguyễn Thị Thuận, Nguyễn Hải Nam, Đoàn Thanh Hiếu // Dược học .- 2018 .- Số 12 (Số 512 năm 58) .- Tr. 41-44 .- 615
Trình bày phương pháp tổng hợp và thử hoạt tính sinh học của một số dẫn chất N-hydroxybenzamid có gắn nhân thơm là dị vòng quinazolin.
45 Sàng lọc các cấu trúc phân tử nhỏ có khả năng ức chế hoạt tính interleukin 6 trong điều trị viêm khớp dạng thấp / Thái Khắc Minh, Trần Quế Hương, Lê Minh Trí // Dược học .- 2018 .- Số 12 (Số 512 năm 58) .- Tr. 45-48 .- 615
Trình bày phương pháp pharmacophore và phương pháp docking để sàng lọc các cấu trúc phân tử nhỏ có khả năng ức chế hoạt tính interleukin 6 trong điều trị viêm khớp dạng thấp.
46 Xây dựng phương pháp định lượng silybin và isosilybin trong huyết tương thỏ ứng dụng để đánh giá sinh khả dụng chế phẩm chứa silymarin / Bùi Quang Đông, Nguyễn Thị Ngọc Thơ, Phạm Đức Tân, Hoàng Thị Trang, Nguyễn Thạch Tùng, Trần Cao Sơn // Dược học .- 2018 .- Số 12 (Số 512 năm 58) .- Tr. 48-54 .- 615
Xây dựng phương pháp định lượng đồng thời silybin và isosilybin trong huyết tương thỏ và áp dụng trong nghiên cứu sinh khả dụng của một số chế phẩm chứa silymarin.
47 Tổng hợp một số dẫn chất 6-(n-butylamino)-2-arylquinazolin-4(3H)-on hướng kháng ưng thư / Lê Nguyễn Thành, Trần Minh Huệ, Ngô Xuân Hoàng, Hoàng Thu Trang, Đinh Ngọc Thức, Văn Thị Mỹ Huệ // Dược học .- 2018 .- Số 12 (Số 512 năm 58) .- Tr. 75-80 .- 615
Tổng hợp và thử hoạt tính ức chế dòng tế bào ung thư từ một số dẫn chất 6-(n-butylamino)-2-arylquinazolin-4(3H)-on mới.
48 Nghiên cứu xây dựng mô hình 2D-QSAR dự đoán hoạt tính chống oxy hóa của các dẫn chất flavonoid và ứng dụng trên nhóm dẫn chất chalcon / Lê Minh Trí, Trần Thành Đạo, Vũ Tiến Dũng, Thái Khắc Minh // Dược học .- 2019 .- Số 1 (Số 513 năm 59) .- Tr. 3-9 .- 615
Xây dựng mô hình dự đoán hoạt tính chống oxy hóa của các dẫn chất flavonoid – áp dụng sàng lọc trên cơ sở dữ liệu các chất tự nhiên và nhóm chất chalcon.
49 Tổng hợp và thử hoạt tính kháng nấm, kháng khuẩn của các dẫn xuất acyl benzimidazol-2-thion / Ngô Duy Túy Hà, Lê Thị Tiển, Trương Phương // Dược học .- 2019 .- Số 1 (Số 513 năm 59) .- Tr. 66-70 .- 615
Tổng hợp và sàng lọc những chất có hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm tốt và dựa trễn những kết quả đạt được, chọn hướng nghiên cứu tổng hợp các dẫn chất amid của benzimidazol-2-thion.
50 Sàng lọc các chất có hoạt tính ức chế enzym arginase 2 bằng phương pháp in silico / Lê Minh Trí, Huỳnh Nam Hải, Thái Khắc Minh // Dược học .- 2018 .- Số 11 (Số 511 năm 58) .- Tr. 7-10 .- 615
Trình bày phương pháp xây dựng mô hình 3D-Pharmacophore, mô hình QSAR nhị phân, mô hình mô tả phân tử docking và ứng dụng mô hình trong sàng lọc các chất tiềm năng ức chế ARG-2.