CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Hóa dược
51 Định lượng sofosbuvir trong chế phẩm bằng phương pháp quang phổ UV-VIS, HPLC và CE / Phạm Thị Thanh Thảo, Nguyễn Đức Tuấn // Dược học .- 2018 .- Số 11 (Số 511 năm 58) .- Tr. 51-56 .- 615
Trình bày một quy trình định lượng sofosbuvir trong chế phẩm bằng phương pháp quang phổ UV-VIS, sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) và di mao quản (CE) đáp ứng yêu cầu của một quy trình định lượng trong kiểm nghiệm thuốc.
52 Sàng lọc ảo các chất có khả năng ức chế phosphodiesterase 9 ứng dụng trong điều trị Alzheimer / Lê Minh Trí, Đinh Văn Toàn, Thái Khắc Minh // Dược học .- 2018 .- Số 11 (Số 511 năm 58) .- Tr. 68-72 .- 615
Xây dựng các mô hình in silico để sàng lọc các chất có hoạt tính ức chế phosphodiesterase 9 là cần thiết, từ đó định hướng cho việc thiết kế và tổng hợp các thuốc điều trị Alzheimer thế hệ mới trong tương lai.
53 Nghiên cứu mô hình mô tả phân tử các chất có hoạt tính ức chế enzym kinesin spindle protein Eg5 / Thái Khắc Minh, Trần Thành Đạo, Lê Minh Trí // Dược học .- 2018 .- Số 12 (Số 512 năm 58) .- Tr. 6-9 .- 615
Xây dựng mô hình 2D-QSAR nhằm dự đoán hoạt tính ức chế Eg5 in silico, ứng dụng mô hình này để sàng lọc trên cơ sở dự liệu lớn để tìm ra các chất mới có khả năng ức chế Eg5.
54 Nghiên cứu phân lập, nhận dạng cleistantoxin từ quả cây chà chôi (Cleistanthus tonkinensis Jabl., Euphorbiaceae) làm nguyên liệu thiết lập chất chuẩn / Nguyễn Lâm Hồng, Đào Tú Anh, Lê Công Vinh, Phạm Văn Cường, Đoàn Thị Mai Hương, Trần Việt Hùng // Dược học .- 2018 .- Số 12 (Số 512 năm 58) .- Tr. 21-2 .- 615
Nghiên cứu chiết xuất cao khô giàu cleistantoxin và các aryltetralin lignan từ quả cây thuộc chi cách hoa để phát triển thành nguyên liệu làm thuốc điều trị ung thư.
55 Nghiên cứ thành phần hóa học cây sài đất (Wedelia chinensis (Osbeck.) Merr.) / Nguyễn Thị Luyến, Phạm Thanh Bình, Nguyễn Duy Công, Bùi Thị Thúy Luyện, Nguyễn Hải Đăng, Nguyễn Tiến Đạt, Nguyễn Phương Thảo // Dược học .- 2018 .- Số 10 (Số 510 năm 58) .- Tr. 25-29 .- 615
: Xác định cấu trúc hóa học của cây sài đất bằng các phương pháp phổ cộng hưởng từ hạt nhân một chiều, hai chiều và phổ khối lượng.
56 Nghiên cứu thành phần hóa học rễ sắn dây củ tròn (Pueraria candollei var. mirifica.) / Phạm Văn Diện, Nguyễn Thị Lan Anh, Nguyễn Văn Hùng, Nguyễn Thị Minh Hằng, Lê Nguyễn Thành, Trần Hữu Giáp, Vũ Thị Kim Oanh // Dược học .- 2018 .- Số 10 (Số 510 năm 58) .- Tr. 32-35 .- 615
Trình bày kết quả về thành phần hóa học của rễ cây sắn dây củ tròn thu hái ở Sơn La.
57 Phương pháp tổng hợp exemestan từ hợp chất androsta-1,4-dien-3, 17-dion / Cao Đức Tuấn, Trịnh Thị Hải, Bạch Thị Như Quỳnh, Nguyễn Hồng Thu, Bùi Thị Thắm, Trịnh Hiền Trung, Phạm Văn Thức, Nguyễn Văn Hùng // Dược học .- 2018 .- Số 10 (Số 510 năm 58) .- Tr. 35-38 .- 615
Trình bày kết quả nghiên cứu phương pháp tổng hợp exemestan từ hợp chất thương mại androsta-1,4-dien-3, 17-dion với mục đích triển khai trên quy mô lớn.
58 Các hợp chất flavonoid phân lập từ cành cây máu chó đá (Knema saxatilis de Wilde) / Trần Hữu Giáp, Trần Thanh Hoa, Đinh Ngọc Thức, Nguyễn Thị Minh Hằng, Nguyễn Văn Hùng, Nguyễn Quỳnh Chi, Lê Nguyễn Thành // Dược học .- 2018 .- Số 10 (Số 510 năm 58) .- Tr. 62-64 .- 615
Trình bày kết quả phân lập và xác định cấu trúc của 4 hợp chất flavonoid là genistein, eriodictyol, sulfuretin và (+)-taxifolin từ dịch chiết methanol của cành cây máu chó đá.
59 Phương pháp cải tiến tổng hợp bortezomib / Vũ Ngọc Doãn, Trần Thị Ý Nhi, Đặng Thị Tuyết Anh, Hoàng Thị Phương, // Dược học .- 2018 .- Số 10 (Số 510 năm 58) .- Tr. 68-71 .- 615
Giới thiệu quy trình cải tiến tổng hợp toàn phần bortezomib đi từ nguyên liệu đầu pinacol 2-methylpropan-1-boronat thông qua 5 bước phản ứng, điều kiện phản ứng đơn giản.
60 Nghiên cứu tổng hợp felodipin bằng phương pháp Hanzch / Vũ Minh Tân, Lê Thị Hồng Nhung, Nguyễn Ngọc Thanh, Nguyễn Quang Tùng, Đoàn Duy Tiên // Dược học .- 2018 .- Số 10 (Số 510 năm 58) .- Tr. 75-77 .- 615
Trình bày kết quả tổng hợp các chất trung gian methyl 2-(2,3-dichlorobenzyliden) acetoacetat và ethyl 3-aminocrotonat và nghiên cứu lựa chọn dung môi, nhiệt độ, xúc tác và tỉ lệ mol các chất nhằm nâng cao hiệu suất tổng hợp của felodipin theo định hướng nguyên liệu làm thuốc.