CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Hóa dược
31 Cải tiến quy trình tổng hợp mesna qua trung gian natri S-(2-sulfonatoethyl)sulfurothioat / Đào Nguyệt Sương Huyền, Nguyễn Đình Luyện, Nguyễn Văn Hải // Dược học .- 2019 .- Số 9 (Số 521 năm 59) .- Tr. 83-88 .- 615
Khảo sát các thông số quy trình tổng hợp, tinh chế mesna qua trung gian natri S-(2-sulfonatoethyl)sulfurothioat và nâng cao hiệu suất ở quy mô phòng thí nghiệm.
32 Một số hợp chất phân lập và tác dụng gây độc tế bào ung thư từ lá cây xăng máu hạnh nhân Horsfieldia amygdalina (Wall.) Warb. / Lê Nguyễn Thành, Vũ Thị Kim Oanh, Nguyễn Văn Nam // Dược học .- 2019 .- Số 7 (Số 519 năm 59) .- Tr. 63-66 .- 615
Phân lập và xác định cấu trúc của 3 hợp chất piperitol, seasamin và biochanin từ loài Horsfieldia amygdalina.
33 Nghiên cứu tổng hợp và thử hoạt tính kháng vi khuẩn của một số dẫn chất 5-(halogenobenzyliden)-3-(4-clorosalicylamido)rhodanin / Nguyễn Ngọc Bảo Hà, Huỳnh Trường Hiệp, Lê Thị Cẩm Tú // Dược học .- 2019 .- Số 7 (Số 519 năm 59) .- Tr. 72-75 .- 615
Tổng hợp các dẫn chất 5-(halogenobenzyliden)-3-(4-clorosalicylamido)rhodanin và khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của các dẫn chất thu được.
34 Tổng hợp và thử hoạt tính sinh học của một số dẫn chất benzamid có nhân quinazolin (2) / Đoàn Thanh Hiếu, Nguyễn Thị Thuận // Dược học .- 2019 .- Số 6 (Số 518 năm 59) .- Tr. 46-49 .- 615
Tổng hợp một số dẫn chất có cùng khung cấu trúc N-hydroxybenzamid mang dị vòng quinazolin và thử hoạt tính sinh học của chúng.
35 Tổng hợp một số hợp chất amid mang bộ khung piperazin và piperidin hướng ức chế glutaminyl cyclase trong phòng và điều trị Alzheimer / Trần Phương Thảo, Hoàng Văn Hải // Dược học .- 2019 .- Số 8 (Số 520 năm 59) .- Tr. 14-19 .- 615
Tổng hợp 4 dẫn chất amid mang khung piperazin hoặc piperidin qua 6 bước bằng các phản ứng hóa học thông thường như: Williamson, thủy phân, oxy hóa, cộng hợp amid, khử hóa, cộng hợp thiourea, tách loại nhóm bảo vệ Boc.
36 Xây dựng phương pháp xác định hiệu suất phản ứng tổng hợp felodipin bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao / Lê Thị Hồng Nhung, Nguyễn Mạnh Hà, Nguyễn Ngọc Thanh // .- 2019 .- Số 4 (Số 516 năm 59) .- Tr. 46-49 .- 615
Trình bày phương pháp xác định riêng hiệu suất phản ứng tổng hợp felodipin bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao.
37 Nghiên cứu xây dựng quy trình phân tích tạp hydrazin của allopurinol bằng phương pháp HPLC/PDA / Nguyễn Mạnh Quân, Lữ Thiện Phúc, Đỗ Châu Minh Vĩnh Thọ // Dược học .- 2019 .- Số 4 (Số 516 năm 59) .- Tr. 49-53 .- 615
Trình bày quy trình xác định giới hạn và định lượng tạp hydrazine trong nguyên liệu chứa allopurinol bằng phương pháp sắc ký lỏng pha đảo ghép nối với đầu dò dãy diod quang cho độ nhạy, tính đặc hiệu, độ chính xác cao và khả thi trên thực tế với hầu hết phòng thí nghiệm được trang bị hệ thống sắc ký lỏng pha đảo.
38 Nghiên cứu điều chế oxybenzon / Trương Phương, Nguyễn Thị Kim Tuyến // Dược học .- 2019 .- Số 4 (Số 516 năm 59) .- Tr. 71-75 .- 615
Trình bày kết quả nghiên cứu và tối ưu hóa quy trình điều chế oxybenzon.
39 Nghiên cứu khả năng gắn kết và tương tác của các hợp chất tự nhiên trên một số thụ thể kháng sốt rét / Nguyễn Lê Trà Giang, Nguyễn Lê Sơn, Đinh Thị Oanh // Dược học .- 2019 .- Số 5 (Số 517 năm 59) .- Tr. 10-13, 88 .- 615
Khảo sát khả năng gắn kết và tương tác của các hợp chất có nguồn gốc tự nhiên với các đích tác động tiềm năng.
40 Nghiên cứu xây dựng mô hình docking và 3D-pharmacophore trên các chất ức chế bơm ngược ABCG2/BCRP / Thái Khắc Minh, Trần Thành Đạo, Đỗ Trọng Nhất, Lê Minh Trí // Dược học .- 2019 .- Số 2 (Số 514 năm 59) .- Tr. 9-13 .- 615
Xây dựng mô hình mô phỏng cấu trúc protein ABCG2 để ứng dụng trong nghiên cứu các tương tác. Xây dựng mô hình mô tả phân tử docking để tìm ra các đặc điểm cấu trúc quan trọng cho hoạt tính sinh học của các dẫn chất ức chế ABCG2. Xây dựng mô hình 3D-pharmacophore được ứng dụng trong sàng lọc các thư viện chứa số lượng lớn các dẫn chất, giúp đơn giản hóa quá trình phát triển thuốc mới.