CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Hóa dược

  • Duyệt theo:
61 Hoạt tính gây độc tế bào ung thư và thành phần hóa học lá cây đu đủ đức (Carica papaya L.) thu hái tại Quảng Nam – Đà Nẵng / Đỗ Thị Thúy Vân, Đào Hùng Cường, Giang Thị Kim Liên, Nguyễn Thị Quỳnh Mai // Dược học .- 2018 .- Số 10 (Số 510 năm 58) .- Tr. 78-81 .- 615

Trình bày kết quả sàng lọc hoạt tính gây độc tế bào ung thư của một số phân đoạn từ dịch chiết methanol tổng bằng phương pháp thử độ độc tế bào in vitro và thông báo kết quả phân lập và xác định cấu trúc 2 hợp chất tetratriacontanyl palmitat, 1-hentriacontanol từ cặn chiết clorroform của lá cây đu đủ đực.

62 Một số hợp chất phân lập từ thân rễ ngải đen (Kaempferia parviflora Wall. ex. Baker), họ gừng (Zingiberaceae) / // Dược học .- 2018 .- Số 01 (Số 501 năm 58) .- Tr. 29-31 .- 615

Trình bày kết quả phân lập và xác định cấu trúc bốn hợp chất: 5,7-dimethoxy flavanon; 5-hydroxy-3,7-dimethoxy flavon; 3,7,4-trimethyl kaempferol và apigenin trimethyl ether bằng các phương pháp sắc kí và các phương pháp phổ.

63 Phân lập và thiết lập chất chuẩn 3-O-β-D-glucopyranosyl (1→4)-β-D glucuronopyranosyloleanolic acid 28-O-β-D-glucopyranosyl ester từ lá cây đinh lăng (Fplium Polysciasis) / // Dược học .- 2018 .- Số 01 (Số 501 năm 58) .- Tr. 37-41 .- 615

Trình bày kết quá nghiên cứu phân lập3-O-β-D-glucopyranosyl (1→4)-β-D glucuronopyranosyloleanolic acid 28-O-β-D-glucopyranosyl ester làm chất chuẩn đối chiếu từ lá đinh lăng phục vụ công tác kiểm nghiệm, góp phần nâng cao chất lượng thuốc từ cây đinh lăng.

65 Thiết lập tạp chất đối chiếu N-butyryl-N-{[2’-(1H-tetrazol-5-yl)biphenyl-4-yl]methyl}-L-valin (tạp B của valsartan); xây dựng quy trình định lượng tạp B trong nguyên liệu và thành phẩm valsartan / // Dược học .- 2018 .- Số 01 (Số 501 năm 58) .- Tr. 45-49 .- 615

Trình bày cách thiết lập chất đối chiếu tạp B đã được tổng hợp, sử dụng chất đối chiếu tạp B đã được thiết lập để xây dựng quy trình định lượng tạp B trong nguyên liệu và chế phẩm valsartan.

66 Một số hợp chất phân lập từ phân đoạn dịch chiết nước phần trên mặt đất của cây chua me đất hoa vàng (Oxalis corniculata L.) / Vũ Đức Lợi, Nguyễn Thị Hường // Dược học .- 2018 .- Số 01 (Số 501 năm 58) .- Tr. 53-56 .- 615

Trình bày một số kết quả nghiên cứu về thành phần hóa học góp phần bổ sung thêm dữ liệu về cây chua me đất hoa vàng và hướng nghiên cứu tác dụng sinh học của cây này.

67 Phân lập các alkaloid, acid hữu cơ từ lá na (Annona squamosa L., Annonaceae) và đánh giá độc tính tế bào của chúng / // Dược học .- 2018 .- Số 01 (Số 501 năm 58 .- Tr. 74-77 .- 615

Trình bày cách chiết tách, phân lập các hợp chất trong phân đoạn cao dicloromethan và ethyl acetat chiết từ lá na, đánh giá hoạt tính của các chất này trên sự tăng trưởng tế bào của dòng tế bào ung thư vú, tế bào ung thư cơ vân, tế bào biểu mô thận heo.

68 Tổng hợp và tiêu chuẩn hóa tạp chất acid carboxylic clopidogrel của clopidogrel bisulfat / // Dược học .- 2017 .- Số 12 (Số 500 năm 57) .- Tr. 53-57 .- 615

Tổng hợp và tiêu chuẩn hóa tạp chất acid carboxylic clopidogrel dùng làm chất đối chiếu để kiểm tra tạp chất này trong nguyên liệu và thành phẩm chứa clopidogrel.

69 Bốn hợp chất phân lập từ thân cây bìm bịp – Clinacanthus nutans (Burm. f.) Lindau, Acanthaceae / Nguyễn Thị Trang Đài, Kazuki Watanabe, Huỳnh Ngọc Thụy // Dược học .- 2017 .- Số 12 (Số 500 năm 57) .- Tr. 43-46 .- 615

Trình bày kết quả phân lập và xác định cấu trúc hóa học của hợp chất tinh khiết phân lập từ thân cây bìm bịp – Clinacanthus nutans (Burm. f.) Lindau, Acanthaceae mọc tại Việt Nam.