CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Văn học--Việt Nam

  • Duyệt theo:
61 Việt Nam giao lưu phương Đông tiền cận đại qua các du ký / Đoàn Lê Giang // .- 2019 .- Số 01 .- Tr. 3- 18 .- 895

Việt Nam nằm trên con đường giao thương từ châu Âu, Ấn Độ đến Trung Hoa và các nước Đông Á khác. Việt Nam lại có quan hệ chính trị, ngoại giao, văn hoá mật thiết với Trung Hoa, vì thế những ghi chép về Việt Nam của các nước phương Tây, Trung Hoa, Nhật Bản, Triều Tiên, Lưu Cầu, các nước Đông Nam Á khá phong phú. Vào đêm trước của thời cận đại, người Việt Nam bắt đầu đi ra thế giới. Các ghi chép về các nước, trước hết là phương Đông, phản ánh nhận thức mới về thế giới của Việt Nam. Bài viết này điểm qua các nguồn tư liệu phong phú, đa dạng, phức tạp này và bước đầu đánh giá giá trị của chúng.

62 Về các dị bản mạ Chăm và Lào của bài con cò / Lê Hồng Phong // .- 2018 .- Số 9 (559) .- Tr. 44 - 66 .- 400

Bài viết khái quát một số điểm chung giữa các văn bản con cò về nội dung và kết cấu.

63 Vấn đề tính dục trong tác phẩm Vũ Trọng Phụng dưới góc nhìn của chủ nghĩa hiện đại / Kiều Thanh Uyên // .- 2018 .- Số 9 (559) .- Tr. 105 - 114 .- 400

Khảo sát vấn đề tính dục trong tác phẩm của Vũ Trọng Phụng để thấy rõ sự tiếp nhận lý thuyết hiện đại chủ nghĩa khi sáng tác.

64 Đỗ Đức Dục và sự định hướng nghiên cứu / Đỗ Đức Dục // .- 2018 .- Số 10 (559) .- Tr. 7 - 13. .- 400

Khảo sát về cách xác định đề tài nghiên cứu lâu dài của một nhà nghiên cứu có kinh nghiệm, có tâm huyết, đồng thời cũng cho thấy được sự thành công của Đỗ Đức Dục.

66 Về các kiểu quan hệ liên văn bản (hay là nghiên cứu “văn học ở cấp độ hai”) / Trịnh Bá Đĩnh // .- 2018 .- Số 11 (561) .- Tr. 12 - 23 .- 400

Giới thiệu 5 kiểu quan hệ liên văn bản: Quan hệ liên văn bản; Quan hệ siêu văn bản; Quan hệ kiến tạo văn bản; Quan hệ cận văn bản; Quan hệ thậm phồn văn bản.

67 Con người trong văn học Việt Nam thế kỷ XIX / Nguyễn Đức Mậu // .- 2018 .- Số 11 (561 .- Tr. 24 - 37 .- 400

Trình bày quan niệm con người trong văn học Việt Nam thế kỷ XIX: Con người trong truyện Nôm, trong hát nói, trong thơ trào phúng và lựa chọn của các nhà nho trong hoàn cảnh mới.

68 Mạch lạc trong việc duy trì đề tài qua một số phép liên kết ở văn bản nghị luận văn học / Tống Thị Hường // Ngôn Ngữ & đời sống .- 2018 .- Số 8 (275) .- Tr. 56 - 64 .- 400

Làm rõ vai trò quan trọng của một số phép liên kết có tác dụng duy trì đề tài trong văn bản nghị luận văn học là phép lặp, phép tỉnh lược, phép thế.

69 Dấu ấn hậu hiện đại trong truyện cũ viết lại ở Việt Nam sau 1986 / Bùi Thanh Truyền // Nghiên cứu văn học .- 2018 .- Số 8 (558) .- Tr. 70-83 .- 400

Không có tham vọng tái hiện những ảnh hưởng và hiệu ứng thẩm mĩ của hậu hiện đại trong đời sống văn học ba thập kỉ qua mà chỉ dụng công nhận diện vấn đề này qua một bộ phận sáng tác nổi lên như một “hiện tương mới, đáng lưu ý” trong văn học Việt Nam sau Đổi mới: truyện cũ viết lại.

70 Sức sống bền lâu của kịch Lưu Quang Vũ / Ngô Thảo // Nghiên cứu văn học .- 2018 .- Số 8 (558) .- Tr. 7-14 .- 400

Nói về cuộc đời, sự nghiệp văn học của nhà văn Lưu Quang Vũ và một vài thiển ý lý giải sức sống bền lâu của một số vở lịch của Lưu Quang Vũ.