CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Đầu tư trực tiếp nước ngoài
131 Thu hút và sử dụng đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam: Kết quả đạt được và những vấn đề đặt ra / PGS. TS. Trần Nguyễn Tuyên // Nghiên cứu Quốc tế .- 2018 .- Số 1 (112) .- Tr. 26-41 .- 327
Các nhân tố trong nước và quốc tế tác động đến thu hút và sử dụng đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trong bối cảnh hội nhập quốc tế ở Việt Nam qua hơn 30 năm đổi mới. Những thành tựu và hạn chế. Định hướng và giải pháp.
132 Mối quan hệ giữa minh bạch và thu hút FDI : bằng chứng thực nghiệm từ các nước Đông Nam Á / Vương Đức Hoàng Quân, Bùi Hoàng Ngọc // Nghiên cứu kinh tế .- 2018 .- Số 476 tháng 1 .- Tr. 34-43 .- 332.63
Nghiên cứu sử dụng dữ liệu dạng bảng động từ năm 2005-2015 của 11 nước Đông Nam Á nhằm kiểm định mối quan hệ nhân quả giữa tính minh bạch và thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài. Phương pháp kiểm định đồng liên kết của Pedroni và Kao, kiểm định nhân quả do Engle và Granger đề xuất và ước lượng bằng phương pháp bình phương tối thiếu hiệu chỉnh (FMOLS) đã được áp dụng đối với bộ dữ liệu thu thập. Két quả thực nghiệm cho thấy tính minh bạch có tác động tích cực một chiều đến việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại các nước Đông Nam Á.
133 Cấu trúc, quản lý và lãnh đạo đối với quản trị liên kết vùng trong thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại vùng kinh tế trọng điểm miền Trung / Nguyễn Hiệp // Nghiên cứu kinh tế .- 2018 .- Số 476 tháng 1 .- Tr. 63-71 .- 332.63
Trình bày cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu; Kết quả nghiên cứu đặc trưng quản trị liên kết vùng trong thu hút FDI của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung; Kết luận và hàm ý chính sách.
134 Đầu tư trực tiếp nước ngoài và chất lượng thể chế : bằng chứng thực nghiệm từ các nước châu Á / Huỳnh Công Minh, Nguyễn Tấn Lợi // Phát triển kinh tế .- 2018 .- Số 28 tháng 11 .- Tr. 54-72 .- 332.63
Nghiên cứu phân tích mối quan hệ nhân quả hai chiều giữa đầu tư trực tiếp nước ngoài với chất lượng thể chế tại 19 nước châu Á trong giai đoạn 2002–2015 thông qua mô hình hệ phương trình đồng thời. Bằng phương pháp ước lượng 3SLS và SGMM, nghiên cứu đã chứng minh chất lượng thể chế là một tín hiệu tích cực trong thu hút FDI và ngược lại, FDI là một kênh quan trọng thúc đẩy chất lượng thể chế. Nghiên cứu tìm thấy các yếu tố then chốt ảnh hưởng đến chất lượng thể chế bao gồm: Dân chủ hóa, độ mở thương mại, giáo dục, và thu nhập quốc dân bình quân đầu người; đồng thời, nghiên cứu cũng chỉ ra các nhân tố quan trọng để thu hút FDI bao gồm: Đầu tư trong nước, quy mô thị trường, nguồn lao động, chất lượng lao động, độ mở thương mại, và nguồn tài nguyên thiên nhiên.
135 Kiểm soát tham nhũng và thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Asean: Một tiếp cận thực nghiệm / Nguyễn Quốc Trâm, Hoàng Hồng Hiệp // Kinh tế & phát triển .- 2017 .- Số 245 tháng 11 .- Tr. 31-37 .- 332.673091724
Sử dụng các mô hình kinh tế lượng, nghiên cứu này kiểm tra vai trò của việc kiểm soát tham nhũng trong thu hút dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại các quốc gia ASEAN trong giai đoạn 1998- 2013. Kết quả ước lượng chỉ ra rằng, sau khi kiểm soát các nhân tố về quy mô thị trường, sự ổn định kinh tế vĩ mô, chất lượng cơ sở hạ tầng và tỷ lệ lãi suất thực, chúng tôi đã tìm thấy bằng chứng ý nghĩa rằng, quốc gia kiểm soát tốt tham nhũng có thể góp phần thu hút mạnh mẽ dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Những kết quả thực nghiệm này cho phép chúng tôi gợi mở một số khuyến nghị chính sách nhằm giúp Việt Nam đẩy mạnh thu hút FDI trong bối cảnh hội nhập kinh tế khu vực.
136 Liên kết giữa doanh nghiệp công nghiệp nội địa và doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn thành phố Hà Nội / Phạm Công Đoàn, Nguyễn Văn Hưởng, Hoàng Xuân Nghĩa // Nghiên cứu kinh tế .- 2017 .- Số 466 tháng 3 .- Tr. 57-65 .- 332.63
Trên cơ sở phân tích lý luận và đánh giá thực trạng, bài viết nêu lên sự cần thiết và đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh liên kết giữa doanh nghiệp công nghiệp nội địa và doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn thành phố Hà Nội và Việt Nam.
137 Đầu tư trực tiếp của Trung Quốc vào Việt Nam / Phạm Ngọc Bích // Nghiên cứu kinh tế .- 2017 .- Số 466 tháng 3 .- Tr. 87-97 .- 332.63
Trình bày việc đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của Trung Quốc; Đầu tư trực tiếp của Trung Quốc vào Việt Nam; Tác động của đầu tư trực tiếp của Trung Quốc đối với tăng trưởng kinh tế bền vững của VN.
138 Đầu tư trực tiếp nước ngoài của ASEAN vào Việt Nam trong bối cảnh Cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) / Trang Thị Tuyết // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2017 .- Số 500 tháng 8 .- Tr. 4-6 .- 332.63
Trình bày tình hình đầu tư FDI của ASEAN vào Việt Nam và chính sách thu hút FDI của Việt Nam trong bối cảnh AEC.
139 Giải pháp thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp của tỉnh Hưng Yên / Ths. Kim Quang Chiêu // .- 2017 .- Số 663 tháng 8 .- Tr. 75-77 .- 332.63
Đánh giá thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp của tỉnh Hưng Yên thời gian qua, đồng thời đưa ra một số kiến nghị nhằm đẩy mạnh thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài, thúc đẩy phát triển các khu công nghiệp, đóng góp nhiều hơn cho ngân sách và tăng trưởng kinh tế của địa phương thời gian tới.
140 Thực trạng và nguyên nhân thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2006-2015: nghiên cứu trường hợp tập đoàn Samsung / Phạm Thị Nga // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2017 .- Số 498 tháng 7 .- Tr. 64-66 .- 332.63
Trình bày thực trạng thu hút FDI của tỉnh Thái Nguyên, nguyên nhân thu hút FDI và giải pháp tiếp tục thu hút FDI.





