CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Đầu tư trực tiếp nước ngoài

  • Duyệt theo:
121 Thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài góp phần phát triển kinh tế xã hội / Trần văn Hùng // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2019 .- Số 537 .- Tr. 34-36 .- 332.63

Bài viết nêu lên thực trạng nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam trong giai đoạn hiện nay tính đến hết năm 2017.

122 Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của các ngân hàng thương mại : thực tiễn và khuyến nghị chính sách cho Việt Nam / // Ngân hàng .- 2019 .- Số 1 .- Tr. 11-15 .- 332.12

Những vấn đề cơ bản về hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của các ngân hàng thương mại; Thực trạng hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của các ngân hàng thương mại VN và chính sách quản lý; Khuyến nghị cải thiện hiệu quả hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài tại các ngân hàng thương mại Việt Nam.

123 Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam năm 2018 và triển vọng / Phạm Thị Thanh Bình // Ngân hàng .- 2019 .- Số 4 .- Tr. 2-7 .- 332.63

Vài nét về đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) năm 2018; Một số hạn chế trong thu hút FDI và đánh giá triển vọng đầu tư nước ngoài.

124 Mối quan hệ giữa tính minh bạch và thu hút FDI: bằng chứng thực nghiệm từ các nước Đông Nam á / Vương Đức Hoàng Quân; Bùi Hoàng Ngọc // Nghiên cứu kinh tế .- 2018 .- Số 476 tháng 1 .- Tr. 34-43 .- 332.1

Sử dụng dữ liệu dạng bảng động từ năm 2005-2015 của 11 nước Đông Nam á nhằm kiểm định mối quan hệ nhân quả giữa tính minh bạch và thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài. Phương pháp kiểm định đồng liên kết của Pedroni và Kao, kiểm định nhân quả do Engel và Granger đề xuất và ước lượng bằng phương pháp bình phương tối thiểu hiệu chỉnh (FMOLS) đã được áp dụng đối với bộ dữ liệu thu thập. Kết quả thực nghiệm cho thấy, tính minh bạch có tác động tích cực một chiều đến việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài tại các nước Đông Nam á. Điều này đem lại nhiều gợi ý chính sách về quản lý nhà nước.

126 Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu nhân tố hấp dẫn dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) / Phan Thúy Thảo // .- 2018 .- Số 525 tháng 9 .- Tr. 29-31 .- 332.63

Tổng hợp cơ sở lý thuyết về FDI từ đó xây dựng mô hình nhân tố hấp dẫn của một quốc gia đối với dòng vốn FDI. Sau đó, nghiên cứu dựa vào cơ sở lý thuyết để xây dựng mô hình với các biến độc là các nhân tố hấp dẫn của quốc gia có dòng FDI đến và biến phụ thuộc là dòng FDI đăng ký vào.

127 Sự phát triển của lý thuyết đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của doanh nghiệp và những vấn đề mới đặt ra / Trần Hoài Nam, Trần Khánh Hưng // Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương .- 2018 .- Số 524 tháng 09 .- Tr. 11-13 .- 332.63

Khái quát sự phát triển của lý thuyết đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của doanh nghiệp và chỉ ra những vấn đề mới đặt ra với hệ thống lý thuyết về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài của doanh nghiệp.

128 Tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài đến tăng trưởng kinh tế vùng Nam Trung Bộ giai đoạn 2001-2016 / Hoàng Hồng Hiệp, Châu Ngọc Hòe, Hoàng Thị Thu Hương, Vũ Thái Hạnh // Nghiên cứu kinh tế .- 2018 .- Số 481 tháng 06 .- Tr. 56-63 .- 332.63

Sử dụng phương pháp kinh tế lượng FGLS, nghiên cứu ước lượng tác động của nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đến tăng trưởng kinh tế vùng Nam Trung Bộ giai đoạn 2001-2016. Kết quả ước lượng cho thấy, sau khi kiểm soát các nhân tố cơ banrcuar mô hình tăng trưởng, nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài có tác động khá hạn chế đến tăng trưởng kinh tế vùng Nam Trung Bộ....

129 Đầu tư trực tiếp của Việt nam ra nước ngoài và một số vấn đề đặt ra / ThS. Đặng Phương Linh // Tài chính - Kỳ 2 .- 2018 .- Số 679 tháng 04 .- Tr.18-20 .- 332.63

Trình bày hoạt động đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài trong những năm qua và đề xuất một số giải pháp.

130 Thu hút và sử dụng đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam: Kết quả đạt được và những vấn đề đặt ra / PGS. TS. Trần Nguyễn Tuyên // Nghiên cứu Quốc tế .- 2018 .- Số 1 (112) .- Tr. 26-41 .- 327

Các nhân tố trong nước và quốc tế tác động đến thu hút và sử dụng đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) trong bối cảnh hội nhập quốc tế ở Việt Nam qua hơn 30 năm đổi mới. Những thành tựu và hạn chế. Định hướng và giải pháp.