CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
chủ đề: Công nghệ Sinh học
31 Những ứng dụng tiềm năng của công nghệ sinh học thực vật trong đối phó với SARS-CoV-2 / Chu Đức Hà, Phạm Công Tuyên Ánh, Lê Thị Ngọc Quỳnh, Phạm Phương Thu, Nguyễn Quốc Trung, Lê Thị Hiên, Lê Huy Hàm // .- 2021 .- Số 4(745) .- Tr.57-60 .- 610
Các quốc gia trên thế giới đang nỗ lực phát triển những sản phẩm thuốc thử chẩn đoán, vắc xin và thuốc kháng virus nhằm bảo vệ tính mạng con người cũng như làm chậm sự lây lan của đại dịch COVID-19 gây ra bởi virus SARS-CoV-2. Một phần của nỗ lực quốc tế đó được tập trung trên đối tượng thực vật, các nghiên cứu này đã góp phần cung cấp kháng nguyên protein, kháng thể cho sản phẩm kít chẩn đoán cũng như hệ thống sản xuất, từ đó có thể mở rộng quy mô để cung ứng khẩn cấp vắc xin và thuốc kháng virus. Điều này cho thấy tiềm năng rất lớn của công nghệ sinh học thực vật trong đối phó với đại dịch COVID-19.
32 Optimization of medium composition for enhancing chitinase production of Paecilomyces sp. P1 strain by using response surface methodology = Tối ưu hóa môi trường lên men sinh tổng hợp chitinase từ nấm diệt tuyến trùng Paecilomyces sp. P1 bằng phương pháp / Chu Thanh Bình, Trần Văn Tuấn, Bùi Thị Việt Hà // Công nghệ Sinh học .- 2020 .- Số 17 (2) .- Tr. 319-328 .- 570
Tối ưu hóa môi trường lên men nhằm thu hàm lượng chitinase cao nhất bằng cách sử dụng thiết kế thí nghiệm Plackett-Burman để kiểm tra mức độ ảnh hưởng của các yếu tố khác nhau lên hàm lượng chitinase.
33 Biểu hiện gen mã hóa flavonol synthase phân lập từ chè trung Du xanh (Camellia sinensis var. macrophylla) trong vi khuẩn E. coli / Hoàng Thị Thu Yến, Vũ Thị Lan, Huỳnh Thị Thu Huệ // Sinh học - Journal of Biology .- 2020 .- Số 42 (1) .- Tr. 21-29 .- 570
Trình bày kết quả thiết kế vector và tối ưu biểu hiện FLS tái tổ hợp (recombinant FLS-rFLS).
34 Tính kháng dinh dưỡng của phytate và xử lý phytate trong sữa đậu nành bằng phytase / Trần Thị Thúy, Trương Thị Liên, Lê Thị Hồng // Công nghệ Sinh học .- 2019 .- Số 17 (1) .- Tr. 167-177 .- 570
Làm sáng tỏ đặc tính kháng dinh dưỡng của phytate, đồng thời tuyển chọn được loại phytate phù hợp để loại bỏ tính kháng dinh dưỡng của phytate trong sữa đậu nành nhưng vẫn giữ lại được đặc tính đã được báo cáo là tốt cho sức khỏe của các inositol phosphate bậc thấp.
35 Tạo chủng Bacillus subtilis có khả năng biểu hiện Sortase A của Listeria monocytogenes / Đặng Thị Kim Ngân, Nguyễn Minh Trí, Nguyễn Thị Diệu Em // Công nghệ Sinh học .- 2019 .- Số 17 (1) .- Tr. 179-187 .- 570
Tạo ra các chủng Bacillus subtilis tái tổ hợp có khả năng biểu hiện Sortase A dưới sự kiểm soát của promoter PxylA nhằm làm giảm sự biểu hiện nền và tạo sự đa dạng trong việc lựa chọn chất cảm ứng.
36 Quá trình nuôi trồng vi khuẩn lam Spirulina Platensis sử dụng nước thải chăn nuôi heo sau Biogas theo phương pháp thủy canh cải tiến / Nguyễn Thị Liên, Đào Minh Trung, Nguyễn Thanh Tuyền // Tài nguyên & Môi trường .- 2019 .- Số 7 .- Tr. 23-25 .- 363
Nghiên cứu đã đề xuất một phương pháp mới "phương pháp thủy canh cải tiến" trong nuôi trồng vi khuẩn lam Spirulina platensis sử dụng nước thải chăn nuôi heo sau biogas. Nước thải chăn nuôi héo au biogas bổ sung NaNO3 thì cải thiện đáng kể năng suất sinh khối và tỷ lệ gắn kết của vi khuẩn lam Spirulina platensis lên vật liệu hỗ trợ.
37 Vai trò của nano bạc trong nâng cao tần suất hình thành tế bào đơn cây hoa salem (Limonium sinuatum (L.) Mill) / Đỗ Mạnh Cường, Lê Thành Long, Hoàng Thanh Tùng // Công nghệ Sinh học .- 2018 .- Số 16(3) .- Tr. 481-490 .- 570
Khảo sát và đánh giá khả năng thay thế hoàn toàn các chất khử trùng thông dụng bằng nano bạc trong giai đoạn khử trùng mẫu cấy và ảnh hưởng của nồng độ nani bạc lên sự phát sinh huyền phù tế bào, tái sinh chồi, sinh trưởng và phát triển của cây salem trong điều kiện in vitro.
38 Nghiên cứu tác động của nano kẽm oxide và nano cobalt đối với quá trình nảy mầm ở hạt đậu tương (Glycine max (L.) merr) / Phạm Thị Hòe, Trần Mỹ Linh, Nguyễn Tường Vân // Công nghệ Sinh học .- 2018 .- Số 16(3) .- Tr. 501-508 .- 570
Đánh giá tác động của hai loại hạt nano ZnO và nano Co đối với quá trình nảy mầm ở giống đậu tương ĐT26 dựa trên phân tích các chỉ tiêu trong quá trình nảy mầm.
39 So sánh cấu trúc hệ vi khuẩn đường ruột của tôm thẻ chân trắng (Litopenaeus vannamei) giữa tôm khỏe mạnh và tôm bị bệnh tại Sóc Trăng, Việt Nam / Trần Trung Thành, Nathan Bott, Lê Hoàng Đức // Công nghệ Sinh học .- 2018 .- Số 16(3) .- Tr. 533-541 .- 570
Đánh giá thành phần vi khuẩn trong ruột tôm thẻ chân trắng ba tháng tuổi giữa các đầm nuôi tôm bị bệnh, đầm nuôi tôm sinh trưởng kém và đầm nuôi tôm khỏe mạnh nhằm dự đoán một số tác nhân có khả năng gây bệnh trên tôm thẻ chân trắng.
40 Cải biến chủng nấm men Saccharomyces cerevisiae D8 bằng kỹ thuật đột biến ngẫu nhiên nhằm nâng cao hiệu lực lên men ethanol / Hoàng Thị Lệ Thương, Trần Thị Quý, Nguyễn Quang Hào // Công nghệ Sinh học .- 2018 .- Số 16(2) .- Tr. 337-344 .- 570
Xác định mức độ ảnh hưởng của các tác nhân đột biến UV và NTG đến tỉ lệ sống của chủng Saccharomyces cerevisiae D8 và sàng lọc các dòng tế bào sống sót để tuyển chọn các dòng có hoạt lực lên men cao nhằm nâng cao hoạt lực lên men ethanol của chủng nấm men Saccharomyces cerevisiae D8 trong dịch dứa Queen.