CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

chủ đề: Công nghệ Sinh học

  • Duyệt theo:
41 Cải biến chủng nấm men Saccharomyces cerevisiae D8 bằng kỹ thuật đột biến ngẫu nhiên nhằm nâng cao hiệu lực lên men ethanol / Hoàng Thị Lệ Thương, Trần Thị Quý, Nguyễn Quang Hào // Công nghệ Sinh học .- 2018 .- Số 16(2) .- Tr. 337-344 .- 570

Xác định mức độ ảnh hưởng của các tác nhân đột biến UV và NTG đến tỉ lệ sống của chủng Saccharomyces cerevisiae D8 và sàng lọc các dòng tế bào sống sót để tuyển chọn các dòng có hoạt lực lên men cao nhằm nâng cao hoạt lực lên men ethanol của chủng nấm men Saccharomyces cerevisiae D8 trong dịch dứa Queen.

42 Đặc tính enzyme lipase cố định trên chất mang chitosan-Fe3O4 bằng liên kết đồng hóa trị / Bùi Xuân Đông, Phạm Thị Mỹ, Huỳnh Văn Anh Thi // Công nghệ Sinh học .- 2018 .- Số 16(2) .- Tr. 377-383 .- 570

Xác định hiệu suất gắn enzyme, các đặc tính của enzyme như vùng pH hoạt động tối ưu, vùng nhiệt độ hoạt động tối ưu, thời gian phản ứng tối ưu.

43 Hiện trạng ứng dụng công nghệ gen ở các nước Châu Âu (Anh, Pháp, Đức) trong lĩnh vực y dược và nông nghiệp / Lê Thị Thu Hiền, Lê Thị Thu Hà, Phạm Lê Bích Hằng, Nguyễn Hải Hà // Công nghệ Sinh học .- 2018 .- Số 16(2) .- Tr. 197-210 .- 615

Đánh giá hiện trạng ứng dụng công nghệ gen trong lĩnh vực y dược và nông nghiệp ở Châu Âu trong đó tập trung vào ba quốc gia có nền công nghệ sinh học phát triển là Anh, Pháp, Đức.

44 Nhiên liệu sinh học từ vi tảo biển dị dưỡng của Việt Nam: Biodiesel và tận thu các sản phẩm phụ (axit béo không bão hòa đa nối đôi – PUFAs, glycerol và squalene) trong quá trình sản xuất Biodiesel) / // Sinh học .- 2017 .- Số 39(1) .- Tr. 51-60 .- 570

Trình bày các kết quả nghiên cứu liên quan đến việc sản xuất biodiesel và tận thu các sản phẩm phụ có giá trị đi kèm như axit béo không bão hòa đa nối đôi, glycerol và squalene từ loài vi tảo biển dị dưỡng của Việt Nam, Schizochytrium mangrovei.

45 Vấn đề quản lý thực phẩm biến đổi gene qua vụ EC – công nghệ sinh học trong khuôn khổ WTO và những vấn đề có liên quan của Việt Nam / Nguyễn Thị Lan Hương // Khoa học Pháp lý .- 2016 .- Số 7 (101) .- Tr. 54-62 .- 340

Đánh giá một số khó khăn mà thành viên đang phát triển của WTO phải đối mặt liên quan đến việc thực thi Hiệp định Kiểm dịch động thực vật (Hiệp định SPS) nói chung cũng như các vấn đề xoay quanh thực phẩm biến đổi gene (GMO) nói riêng và liên hệ đến trường hợp của Việt Nam.

46 Bệnh rối loạn tổng hợp aldosterone do đột biến trên gen CYP11B2 / Nguyễn Huy Hoàng, Lê Bắc Việt, Nông Văn Hải // Công nghệ sinh học .- 2015 .- Số 1 (Tập 13) .- Tr. 1 – 11 .- 570

Giới thiệu những vấn đề cơ bản về chuyển hóa streroid ở vỏ thượng thận, đặc biệt là quá trình tổng hợp aldosterone. Tóm lược tình hình nghiên cứu trên thế giới Việt Nam, lâm sàng hóa sinh, gen mã hóa CYP11B2 và cấu trúc protein của CYP11B2.

47 Nghiên cứu thiết kế và đánh giá ảnh hưởng của vector hỗ trợ mang gen mã hóa protein 2B và protein HC – Pro PVY lên biểu hiện tạm thời của GFP ở lá thuốc lá / Hồ Thị Thương, Nguyễn Thu Giang, Lê Minh Quang // Công nghệ sinh học .- 2015 .- Số 1 (Tập 13) .- Tr. 151 – 159 .- 570

Phân lập hai protein ức chế sự câm lặng RNA của virus thực vật, bao gồm protein 2b của CMV và HC – Pro của PVY nhằm tạo vector hỗ trợ cho việc tăng biểu hiện các gen đích trong các thí nghiệm biểu hiện tạm thời bằng phương pháp agroinfiltration.

48 Tách dòng và thiết kế vector biểu hiện mang gen cystatin 2 liên quan đến tính kháng ngọt của cây ngô / Nguyễn Vũ Thanh Vân, Vì Thị Xuân Thủy, Nguyễn Thị Hợp // Công nghệ sinh học .- 2015 .- Số 1 (Tập 13) .- Tr. 105 – 111 .- 570

Trình bày kết quả tách dòng gen và thiết kế vaector biểu hiện mang cấu trúc gen cystatin 2 ở ngô vì cystaitin 2 vừa liên quan đến tính kháng mọt vừa liên quan đến khả năng chịu hạn của cây ngô.