CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Dược
881 Khảo sát tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân nằm viện tại Trung tâm Chống độc Bệnh viện Bạch Mai / Bùi Thị Thanh Hà, Đỗ Hồng Quảng, Bế Hồng Thu // Dược học .- 2017 .- Số 09 (Số 497 năm 57) .- Tr. 14-17 .- 615
Đánh giá tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân nằm viện tại Trung tâm Chống độc thông qua 4 chỉ số: Albumin, BMI, transferin và prealbumin; đánh giá mối tương quan giữa suy dinh dưỡng và nhiễm khuẩn, từ đó có thể giúp bác sĩ điều trị có cơ ở để sử dụng thuốc đúng đắn hơn.
882 Nghiên cứu tác dụng của chế phẩm Lohha Trí Não trên mô hình gây sa sút trí nhớ thực nghiệm bằng scopolamin / // Dược học .- 2017 .- Số 09 (Số 497 năm 57) .- Tr. 17-19, 24 .- 615
Đánh giá tác dụng chống sa sút trí nhớ của Lohha Trí Não trên mô hình gây sa sút trí nhớ bằng scopolamin.
883 Nghiên cứu bào chế hệ vi nhũ tương tự nhũ hóa chứa andrographolid / Lê Việt Dũng, Lê Thị Kim Vân, Hoàng Thị Thanh Nga // Dược học .- 2017 .- Số 09 (Số 497 năm 57) .- Tr. 20-24 .- 615
Nghiên cứu bào chế hệ polymer chứa ANDRO bằng phương pháp vi nhũ tương hóa tự thân siêu bão hòa.
884 Mô phỏng mô hình ex vivo hấp thu glucose qua ruột trên chuột nhắt trắng / // Dược học .- 2017 .- Số 09 (Số 497 năm 57) .- Tr. 25-29 .- 615
Trình bày cách mô phỏng mô hình ex vivo hấp thu glucose qua ruột trên chuột nhắt trắng.
885 Nghiên cứu hệ vi nấm trên vị thuốc nhục đậu khấu (Semen Myristicae) đang lưu hành ở một số hiệu thuốc đông dược trên địa bàn Hà Nội / Trần Trịnh Công, Lê Thị Thu Hương // Dược học .- 2017 .- Số 09 (Số 497 năm 57) .- Tr. 32-34, 50 .- 615
Phân lập và phân loại các chủng nấm nhiễm trên một số mẫu của vị thuốc.
886 Nghiên cứu ảnh hưởng của tá dược đến chất lượng bột cao khô đương quy di thực (Angelica acutiloba (Sieb. et Zucc.) Kitagawa) bào chế bằng phương pháp phun sấy / Hoàng Thị Thanh Nga, Lê Thị Kim Vân, Lê Việt Dũng // Dược học .- 2017 .- Số 09 (Số 497 năm 57) .- Tr. 35-38 .- 615
Nghiên cứu bào chế cao đương quy phun sấy làm nguyên liệu ổn định về tính chất hóa lý giúp thuận lợi cho việc bảo quản cao đương quy và quá trình bào chế về sau.
887 Đánh giá tác dụng ức chế một số dòng tế bào ung thư của PEG-curcumin / Bùi Thanh Tùng, Nguyễn Thị Kim Thu, Nguyễn Thanh Hải // Dược học .- 2017 .- Số 09 (Số 497 năm 57) .- Tr. 39-41 .- 615
Đánh giá tác dụng ức chế tế bào ung thư trên hai dòng tế bào ung thư gan HepG2 và dòng tế bào ung thư trực tràng HCT116.
888 Phân tích kết quả thuốc trúng thầu tại Sở Y tế Nam Định năm 2015 / Hà Văn Thúy, Nguyễn Thị Song Hà, Nguyễn Thanh Tùng // Dược học .- 2017 .- Số 09 (Số 497 năm 57) .- Tr. 42-44 .- 615
Phân tích cơ cấu về số lượng và giá trị của danh mục thuốc trúng thầu tại Sở Y tế Nam Định năm 2015. So sánh kết quả thuốc trúng thầu năm 2015 với kế hoạch đấu thầu và với kết quả trúng thầu năm 2014. Từ đó đưa ra một số kiến nghị và đề xuất nhằm nâng cao, hoàn thiện công tác đấu thầu, cung ứng thuốc tại địa phương.
889 Nghiên cứu tác dụng của sterol chiết từ bọt biển (Ciocalypta sp.) lên sự hấp thu cholesterol in vitro trên mô hình nuôi cấy tế bào Caco-2 / Đỗ Hồng Quảng, Jean-Marie Bard, Gilles Barnatha // Dược học .- 2017 .- Tr. 48-50 .- Số 09 (Số 497 năm .- 615
Xác định ảnh hưởng của hỗn hợp sterol và thành phần chính của hỗn hợp là 24-isopropylcholesterol chiết từ bọt biển lên quá trình thâu tóm và bài tiết cholesterol ở tế bào ruột Caco-2.
890 Nghiên cứu tác dụng chống đái tháo đường thực nghiệm và tính an toàn của cao chiết nước cỏ sữa lá lớn (Euphorbia hirta L.) / // Dược học .- 2017 .- Số 09 (Số 497 năm 57) .- Tr. 51-53 .- 615
Đánh giá tác dụng hạ glucose huyết trên mô hình động vật thực nghiệm. Đánh giá độc tính cấp, độc tính bán trường diễn nhằm chứng minh tính an toàn của cỏ sữa lá lớn.