CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Dược

  • Duyệt theo:
781 Phân tích cơ cấu thuốc điều trị ung thư sử dụng tại bệnh viện K năm 2016 / Nguyễn Quỳnh Hoa, Nguyễn Trung Hà, Nguyễn Sơn Nam // Dược học .- 2018 .- (Số 502 năm 58) .- Tr. 12- 16 .- 615

Với mục đích cung cấp bằng chứng về tình hình sử dụng thuốc điều trị ung thư, nhằm nâng cao chất lượng khám chữa bệnh với chi phí hợp lý. Bài viết phân tích cơ cấu danh mục và chi phí hóa chất điều trị ung thư sử dụng tại Bệnh viện K năm 2016.

782 Xây dựng phương pháp phát hiện paracetamol trộn trái phép trong chế phẩm Đông dược bằng sắc ký lớp mỏng kết hợp tán xạ Raman tăng cường bề mặt (TLC-SERS) / // Dược học .- 2018 .- Số 2(Số 502 năm 58) .- Tr. 23- 27 .- 615

Phương pháp định tính paracetamol trộn lẫn trong chế phẩm Đông dược bằng TLC-SERS đã được xây dựng và ứng dụng trên 14 chế phẩm Đông dược được thu thập trên thị trường. Đây cũng là nghiên cứu đầu tiên ở Việt Nam sử dụng kỹ thuật phối hợp này trong lĩnh vực kiểm nghiệm dược phẩm.

783 Chiếc xuất, phân lập một số saponin từ thân rễ cây nần nghệ ( Dioscorea collettii Hook.f., Dioscoreace) thu hái tại Sơn La / // Dược học .- 2018 .- Số 2(Số 502 năm 58) .- Tr. 28- 32 .- 615

Nghiên cứu này được thực hiện với mục tiêu chiếc xuất, phân lập và xác định cấu trúc một số saponin từ cây nần nghệ thu hái tại Sơn La, Việt Nam.

784 Thẩm định phương pháp phân tích định lượng famotidin trong huyết tương thỏ / // Dược học .- 2018 .- Số 2(Số 502 năm 58) .- Tr. 32- 38 .- 615

Xây dựng phương pháp định lượng famotidin trong huyết tương bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) có tính đặc hiệu và chọn lọc cao, phù hợp với điều kiện Việt Nam để phục vụ đánh giá sinh khả dụng của thuốc trong các chế phẩm.

785 Phân tích ABC và VEN danh mục thuốc sử dụng trong điều trị nội trú tại Bệnh viện Da liễu Trung ương năm 2016 / Nguyễn Thị Kim Thu, Nguyễn Thị Thanh Hương // Dược học .- 2018 .- Số 2(Số 502 năm 58) .- Tr. 38- 40 .- 615

Phân tích cơ cấu danh mục thuốc sử dụng trong điều trị nội trú tại Bệnh viện Da liễu Trung ương năm 2016 bằng phương pháp ABC/VEN từ đó chỉ ra tính hợp lý và chưa hợp lý trong sử dụng thuốc tại Bệnh viện.

786 Xây dựng quy trình phân tích một số glucocorticoid ngụy tạo trong chế phẩm dược liệu bằng phương pháp UHPLC-UV-Vis / Trần Ngọc Luân, Đỗ Châu Minh Vĩnh Thọ, Nguyễn Đức Tuấn // Dược học .- 2018 .- (Số 502 năm 58) .- Tr. 41- 44 .- 615

Công bố một quy trình định tính và định lượng đồng thời prednisolon (PR), methylprednisolon (MPR), bethamethason (BM) và dexamethason acetat (DXA) ngụy tạo trong chế phẩm dược liệu bằng phương pháp sắc ký lỏng siêu hiệu năng (UHPLC) với đầu dò UV-Vis.

787 Khảo sát ảnh hưởng của tá dược tới độ hòa tan của viên nén cefpodoxim proxetil / Hà Thị Nhàn, Võ Xuân Minh, Nguyễn Thị Hoa, Lê Văn Lớ // .- 2018 .- Số 2 (Số 502 năm 58) .- Tr. 45- 47 .- 615

Đánh giá được ảnh hưởng của tá dược đến giải phóng dược chất từ viên nén cefpodoxim proxetil 200 mg. Xây dựng được công thức viên nén cefpodoxim proxetil có độ hòa tan dược chất đạt yêu cầu của Dược điển Mỹ 32.

788 Thành phần hóa học phân đoạn dịch tiết nước của lá cây gan heo ( Dicliptera chinensis (L.) Nees) / Vũ Đức Lợi, Nguyễn Thị Hường // Dược học .- 2018 .- Số 2 (Số 502 năm 58) .- Tr. 48- 51 .- 615

Công bố một số hợp chất chiết xuất phân lập từ phân đoạn dịch chiết nước của lá cây gan heo. Tại Việt Nam, cây gan heo có mọc tại nhiều tỉnh ở khu cực phía Bắc nước ta. Cây này có thể sử dụng làm nguyên liệu làm thuốc, nếu được nghiên cứu đầy đủ về thành phần hóa học, tác dụng sinh học.

789 Tổng hợp và nghiên cứu ảnh hưởng cấu trúc tới hoạt tính của các dẫn xuất acetoxychavicol acetat / Nguyễn Thị Kim Thu, Mạc Đình Hùng // Dược học .- 2018 .- Số 2 (Số 502 năm 58) .- Tr. 51- 54 .- 615

Hướng tới việc tổng hợp các dẫn xuất mới của acetoxychavicol acetat bằng việc thêm một khung phenyl tại vị trí nối đôi cũng như thay đổi vị trí, số lượng các nhóm acetoxyl trên khung phenyl để đánh giá ảnh hưởng của hoạt tính tới cấu trúc nhằm tìm ra hợp chất mới có hoạt tính cao hơn.

790 Bán tổng hợp và thử hoạt tính ức chế acetylcholinesterase của một số dẫn chất của huperzinin / // .- 2018 .- Số 2 (Số 502 năm 58) .- Tr. 55- 59 .- 615

Đưa ra một số phương pháp bán tổng hợp các dẫn chất từ huperzinin và so sánh hoạt tính ức chế acetylcholinesterase của các dẫn chất tổng hợp được với huperzinin.