CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Dược
761 Thực trạng tiêu thụ kháng sinh trong điều kiện nội trú tại Bệnh viện Chấn thương – Chỉnh hình Nghệ An năm 2016 / Hà Văn Thúy, Hoàng Thị Khánh // Dược học .- 2018 .- Số 5 (Số 505 năm 58) .- Tr. 2 - 6 .- 615
Nhằm mục tiêu xác định tiêu thụ kháng sinh trong điều trị nội trú tại Bệnh viện Chấn thương – Chỉnh hình Nghệ An năm 2016.
762 Nghiên cứu tác dụng chống đông, chống kết tập tiểu cầu của các phân đoạn dịch chiết sâm vũ diệp in vitro / // Dược học .- 2018 .- Số 5 (Số 505 năm 58) .- Tr. 6 - 11 .- 615
Nhằm mục tiêu đánh giá được tác dụng của các phân đoạn dịch chiết SVD trên các chỉ số: thời gian prothrombin (PT), thời gian thromboplastin từng phần được hoạt hóa (APTT) và % ngưng tập tiểu cầu tối đa (MPA)
763 Phân lập và xác định cấu trúc hóa học các alkaloid của loài Stephania viridiflavens H. S. Lo et M. Yang mọc ở Yên Bái / // Dược học .- 2018 .- Số 5 (Số 505 năm 58) .- Tr. 11 - 16 .- 615
Thông báo về kết quả phân lập và xác định cấu trúc hóa học của 5 alkaloid gồm roemerin (1), thaicanin (2), stepharin (3), palmatin (4), tetrahydropalmatin (5) từ dịch chiết BuOH của củ loài stephania viridiflavens thu hái tại huyện Văn Chấn, tỉnh Yên Bái.
764 Tổng quan về lớp chất flavonoid phân lập từ chi Dalbergia, họ Đậu ( Fabaceae) / Ngũ Trường Nhân, Nguyễn Mạnh Cường, Đỗ Hữu Nghị // Dược học .- 2018 .- Số 5 (Số 505 năm 58) .- Tr. 16 - 21 .- 615
Cập nhật thông tin về nhóm chất flavonoid, một trong những nhóm hợp chất chính của chi Dalbergia mà chưa được mô tả cụ thể các dạng khung của lớp chất này.
765 Định lượng telmisartan trong huyết tương người bằng phương pháp sắc ký lỏng siêu hiệu năng ghép nối với detector khối phổ / Tạ Mạnh Hùng, Phạm Thanh Huyền, Cao Ngọc Cương // Dược học .- 2018 .- Số 5 (Số 505 năm 58) .- Tr. 21 - 25 .- 615
Dựa trên nguyên lý hoạt động của phương pháp sắc ký lỏng – khối phổ, các phương pháp chiết tách và tham khảo tài liệu, bài viết nghiên cứu xây dựng phương pháp sắc ký lỏng siêu hiệu năng ghép nối với detector khối phổ kiểu tứ cực chập ba ( UPLC-MS/MS) có đủ độ nhạy, đặc hiệu, chính xác, định lượng được telmisartan trong các mẫu huyết tương người.
766 Nghiên cứu phân lập andrographolid làm chất đối chiếu từ cây xuyên tâm liên ( Andrographis paniculata (Burm.f.) Nees) / Lữ Thị Kim Chi, Huỳnh Tự Thuật, Nguyễn Ngọc Vinh // .- 2018 .- Số 3 (Số 503 năm 58) .- Tr. 49 - 52 .- 615
Trình bày các kết quả chiết xuất, phân lập và thiết lập chất chuẩn andrographolid từ cây xuyên tâm liên góp phần phục vụ công tác kiểm tra giám sát chất lượng thuốc.
767 Phân tích ABC – VEN thuốc sử dụng tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 năm 2017 / Nguyễn Sơn Nam, Nguyễn Trung Hà, Nguyễn Quỳnh Hoa // Dược học .- 2018 .- Số 3 (Số 503 năm 58) .- Tr. 53 - 56 .- 615
Tư vấn cho Hội đồng Thuốc và điều trị Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 trong quản lý, kiểm soát mua và sử dụng một số chủng loại thuốc tại Bệnh viện.
768 Thành phần hóa học của cặn chiết dicloromethan thân cây nụ đinh ( Luculia pinceana Hook.) / // Dược học .- 2018 .- Số 3 (Số 503 năm 58) .- .- 615
Thông báo kết quả phân lập và khảo sát cấu trúc của 5 hợp chất từ phần thân rễ của loài Luculia pinceana Hook. Mọc ở Việt Nam, cũng như kết quả thử hoạt tính gây độc tế bào (HepG2) của hỗn hợp các đồng phân E/Z-mappianin E.
769 Các hợp chất flavonoid từ phần trên mặt đất loài ban lá dính ( Hypericum sampsonii Hance ) / // Dược học .- 2018 .- Số 3 (Số 503 năm 58) .- Tr. 67 - 71 .- 615
Trình bày kết quả phân lập và xác định cấu trúc hóa học của 3 hợp chất flavonoid từ phần trên mặt đất của loài ban lá dính ở Việt Nam.
770 Tổng hợp và thử hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm của các dẫn chất imin-thioure / // Dược học .- 2018 .- Số 3 (Số 503 năm 58) .- Tr. 38 - 42 .- 615
Bước đầu cho thấy khả năng kháng nấm tốt đặc biệt trên các chủng Candida thử nghiệm là những vi nấm cơ hội thường làm nặng thêm nhiều bệnh. Điều này mở ra hướng trong nghiên cứu tổng hợp các dẫn chất có tác dụng kháng Candida góp phần cho công tác phòng chữa bệnh nhiễm nấm nhiễm khuẩn.