CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Dược
801 Nghiên cứu đặc điểm thực vật của cây bù dẻ lá lớn thu hái tại Rừng Quốc gia Đền Hùng / // Dược học .- 2018 .- Số 4 (Số 504 năm 58) .- Tr. 15 - 18 .- 615
Mô tả được đặc điểm hình thái bên ngoài và khẳng định tên khoa học của mẫu bù dẻ lá lớn thu hái tại Rừng quốc gia Đền Hùng. Đây là lần đầu tiên đặc điểm cấu tạo giải phẫu các bộ phận lá, thân, rễ của cây bù dẻ lá lớn tại Việt Nam được mô tả chi tiết, cụ thể.
802 Nghiên cứu đặc điểm hình thái, đặc điểm sinh trưởng, phát triển của một số giống đậu xanh và định tính thành phần hóa học của vỏ hạt đậu xanh / Nguyễn Đình Dũng, Nguyễn Thu Hằng, Phùng Thị Hoa // Dược học .- 2018 .- Số 4 (Số 504 năm 58) .- Tr. 19 - 26 .- 615
Nghiên cứu đặc điểm hình thái, đặc điểm sinh trưởng của mười giống đậu xanh. Định tính thành phần hóa học vỏ hạt của mười giống đậu xanh. Kết quả nghiên cứu là cơ sở bước đầu cho việc tạo nguồn nguyên liệu, tiêu chuẩn hóa và kiểm nghiệm dược liệu vỏ hạt đậu xanh.
803 Đặc điểm vi học và thành phần hóa học của lá ngọc nữ biển ( Clerodendrum inerme ( L.) Gaertn.) thu hái tại Phú Quốc ( tỉnh Kiên Giang) / // Dược học .- 2018 .- Số 4 (Số 504 năm 58) .- Tr. 27 – 31,43 .- 615
Công bố các kết quả về khảo sát đặc điểm vi học, sơ bộ thành phần hóa thực vật, định tính và định lượng nhóm hợp chất chính trong lá ngọc nữ biển thu hái tại Phú Quốc ( tỉnh Kiên Giang)
804 Xây dựng phương pháp định lượng ginsenosid Rb3 trong lá tam thất ( Panax notoginseng) trồng tại Việt Nam / // Dược học .- 2018 .- Số 4 (Số 504 năm 58) .- Tr. 32 – 35 .- 615
Xây dựng và thẩm định phương pháp HPLC với độ đặc hiệu, độ đúng và độ chính xác cao để định lượng ginsenosid Rb3 trong lá tam thất ( Panax notoginseng) trồng tại Việt Nam.
805 Xây dựng và thẩm định phương pháp định lượng acid chlorogenic trong viên nang mềm Bổ gan bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao / Nguyễn Thị Mai, Nguyễn Thị Kiều Anh // Dược học .- 2018 .- Số 4 (Số 504 năm 58) .- Tr. 35 – 39 .- 615
Xây dựng và thẩm định phương pháp định lượng acid chlorogenic trong viên nang mềm Bổ gan bằng HPLC, từ đó ứng dụng định lượng acid chlorogenic trong một số chế phẩm viên nang mềm chứa 3 thành phần này.
806 Một số hợp chất phân lập từ vỏ hạt cây ý dĩ ( Coix lacryma-jobi L.) / Vũ Đức Lợi, Nguyễn Thị Hường // Dược học .- 2018 .- Số 4 (Số 504 năm 58) .- Tr. 40 – 43 .- 615
Trình bày một số kết quả nghiên cứu về thành phần hóa học góp phần bổ sung thêm dữ liệu về cây ý dĩ và hướng nghiên cứu tác dụng sinh học của cây này.
807 Nghiên cứu bào chế phytosome cao bạch quả / Vũ Thị Thu Giang, Phạm Thị Minh Huệ, Nguyễn Thị Kim Thu // Dược học .- 2018 .- Số 4 (Số 504 năm 58) .- Tr. 44 – 48 .- 615
Bào chế được phytosome cao bạch quả bằng phương pháp bốc hơi dung môi đạt hiệu suất phytosome hóa cao và tăng hệ số phân bố dầu – nước của cao bạch quả tại các pH khác nhau.
808 Phân tích ABC – VEN danh mục thuốc sử dụng tại Viện Y học cổ truyền Quân đội năm 2015 / Hà Văn Thúy, Nguyễn Văn Cường // Dược học .- 2018 .- Số 4 (Số 504 năm 58) .- Tr. 48 – 51 .- 615
Phân tích danh mục thuốc sử dụng tại Viện Y học cổ truyền Quân đội, năm 2015 theo phương pháp ABC - VEN
809 Phân tích danh mục thuốc đấu thầu năm 2018 tại Bệnh viện Trung ương quân đội 108 / Nguyễn Sơn Nam, Nguyễn Trung Hà, Nguyễn Quỳnh Hoa // Dược học .- 2018 .- Số 4 (Số 504 năm 58) .- Tr. 52 – 56 .- 615
Phân tích cơ cấu thuốc thuộc kế hoạch đấu thầu năm 2018 tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Phân tích các kết quả đấu thầu thuốc năm 2018 tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108.
810 Xây dựng phương pháp phân tích một số paraben bị cấm dùng trong mỹ phẩm / // Dược học .- 2018 .- Số 4 (Số 504 năm 58) .- Tr. 57 – 62 .- 615
Xây dựng được phương pháp cho phép phân tích các paraben cấm bằng HPLC. Kết quả thẩm định trên 2 nền mẫu là sữa rửa mặt và nước xúc miệng cho thấy phương pháp có độ lặp lại cao, độ đúng tốt, khoảng tuyến tính khá rộng và có giới hạn phát hiện với cả 5 paraben bị cẫm là IPP, PheP, BzP, IBP và PeP đều dưới 0,05 mg/ml.





