CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Dược
641 Thành phần triterpen phân lập từ bộ phận thân và lá của cây đan sâm trồng ở Việt Nam / Lê Quốc Hùng, Vũ Đức Lợi, Nguyễn Thị Thanh Bình, Hà Vân Oanh, Phương Thiện Thương, Nguyễn Thanh Hải, Nguyễn Hữu Tùng // Dược học .- 2018 .- Số 10 (Số 510 năm 58) .- Tr. 15-18 .- 615
Trình bày về phân lập và xác định cấu trúc hóa học của 3 hợp chất triterpen lần đầu xác định được từ bộ phận thân và lá của đan sâm trồng ở Lào Cai, Việt Nam.
642 Một số hợp chất phân lập từ cành và lá cây côm Hải Nam (Elaeocarpus hainanensis Oliv.) mọc tại Việt Nam / Đào Thu Nga, Phạm Quang Dương, Lê Đăng Quang, Nguyễn Hữu Tùng, Nguyễn Hoàng Giang, Vũ Đình Hoàng // Dược học .- 2018 .- Số 10 (Số 510 năm 58) .- Tr. 18-22 .- 615
Trình bày kết quả phân lập một megastigman từ cặn chiết dichloromethan của cành và lá E. hainanensis mọc ở Việt Nam.
643 Các hợp chất xanthon phân lập từ keo ong dú (Lisotrigona furva Engel) / Hà Thị Thoa, Hoàng Thị Vân, Vũ Thị Kim Oanh, Diệp Thị Lan Phương, Nguyễn Quỳnh Chi, Lê Nguyễn Thành // Dược học .- 2018 .- Số 10 (Số 510 năm 58) .- Tr. 22-24 .- 615
Trình bày kết quả nghiên cứu bước đầu về thành phần hóa học của keo ong dú (Lisotrigona furva) thu tại Bình Định.
644 Nghiên cứ thành phần hóa học cây sài đất (Wedelia chinensis (Osbeck.) Merr.) / Nguyễn Thị Luyến, Phạm Thanh Bình, Nguyễn Duy Công, Bùi Thị Thúy Luyện, Nguyễn Hải Đăng, Nguyễn Tiến Đạt, Nguyễn Phương Thảo // Dược học .- 2018 .- Số 10 (Số 510 năm 58) .- Tr. 25-29 .- 615
: Xác định cấu trúc hóa học của cây sài đất bằng các phương pháp phổ cộng hưởng từ hạt nhân một chiều, hai chiều và phổ khối lượng.
645 Một số hợp chất stilben phân lập từ dược liệu dây gắm (Gnetum montanum Markgr.) / Lương Thị Thu Hiền, Nguyễn Văn Hùng, Nguyễn Thị Minh Hằng, Trần Hữu Giáp, Vũ Thị Kim Oanh, Lê Nguyễn Thành // Dược học .- 2018 .- Số 10 (Số 510 năm 58) .- Tr. 29-32 .- 615
Trình bày kết quả phân lập và xác định 4 hợp chất là gnetifolin A, transpinosylvin, cis-reseratrol và gnetifolin E từ loài dây gắm thu ở Yên Bái.
646 Nghiên cứu thành phần hóa học rễ sắn dây củ tròn (Pueraria candollei var. mirifica.) / Phạm Văn Diện, Nguyễn Thị Lan Anh, Nguyễn Văn Hùng, Nguyễn Thị Minh Hằng, Lê Nguyễn Thành, Trần Hữu Giáp, Vũ Thị Kim Oanh // Dược học .- 2018 .- Số 10 (Số 510 năm 58) .- Tr. 32-35 .- 615
Trình bày kết quả về thành phần hóa học của rễ cây sắn dây củ tròn thu hái ở Sơn La.
647 Phương pháp tổng hợp exemestan từ hợp chất androsta-1,4-dien-3, 17-dion / Cao Đức Tuấn, Trịnh Thị Hải, Bạch Thị Như Quỳnh, Nguyễn Hồng Thu, Bùi Thị Thắm, Trịnh Hiền Trung, Phạm Văn Thức, Nguyễn Văn Hùng // Dược học .- 2018 .- Số 10 (Số 510 năm 58) .- Tr. 35-38 .- 615
Trình bày kết quả nghiên cứu phương pháp tổng hợp exemestan từ hợp chất thương mại androsta-1,4-dien-3, 17-dion với mục đích triển khai trên quy mô lớn.
648 Bước đầu nghiên cứu bào chế viên hoàn giọt chứa đan sâm, tam thất trồng ở Việt Nam / Trần Trọng Biên, Nguyễn Hà Yên, Bùi Thị Thúy Luyện, Nguyễn Văn Hân // Dược học .- 2018 .- Số 10 (Số 510 năm 58) .- Tr. 43-48 .- 615
Xây dựng công thức và quy trình bào chế viên hoàn giọt chứa đan sâm và tam thất trồng ở Việt Nam quy mô phòng thí nghiệm.
649 Hoạt tính kháng nấm và thành phần hóa học của phân đoạn n-hexan thân và lá đương quy di thực Nhật Bản (Angelica acutiloba Sieb. Et Zucc.) mọc tại Việt Nam / Vũ Văn Điền, Nguyễn Thị Thanh Nhàn, Đỗ Văn Phúc, Nguyễn Thanh Hương // Dược học .- 2018 .- Số 10 (Số 510 năm 58) .- Tr. 48-52 .- 615
Trình bày phương pháp phân lập các hợp chất mang hoạt tính từ phân đoạn n-hexan và hoạt tính ức chế sự phát triển khuẩn ty nấm mốc của phân đoạn n-hexan và các chất chính của phần thân, lá cây đương quy Nhật Bản di thực trồng tại Sa Pa (Lào Cai).
650 Tinh chế, xác định hàm lượng và đánh giá độc tính cấp của tác nhân kháng khuẩn linezolid / Nguyễn Quốc Vượng, Trần Thị Bích Vân, Nguyễn Thị Liên, Vũ Văn Chiến, Phạm Thị Hằng, Nguyễn Thị Huế // Dược học .- 2018 .- Số 10 (Số 510 năm 58) .- Tr. 52-55 .- 615
Đánh giá độc tính cấp và khẳng định sản phẩm linezolid sau tinh chế có hàm lượng trên 99% đạt yêu cầu về hàm lượng và các tạp chất liên quan theo tiêu chuẩn USP pending monograph 2012 và tiêu chuẩn của Dược điển Ấn Độ IP2010.