CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Dược

  • Duyệt theo:
641 Nghiên cứu gen và chức năng gen trong dược lý học cá thể hóa thuốc điều trị / Nguyễn Quang Việt // Dược & Mỹ phẩm .- 2018 .- Số 97 .- Tr. 14-18 .- 615

Khái niệm cơ bản về dược lý bộ gen; An toàn thuốc; Kiểu gen, kiểu hình gen và phản ứng có hại; Cải thiện kết quả ung thư; Dự đoán của dự án bộ gen người.

642 Hài hòa Dược điển và thực hành tốt Dược điển trong thời kỳ hội nhập quốc tế / Trần Việt Hùng // Dược & Mỹ phẩm .- 2018 .- Số 97 .- Tr. 20-25 .- 615

Xu hướng hài hòa dược điển trên thế giới; Hội nghị dược điển thế giới và sáng kiến “Thực hành tốt dược điển” của Tổ chức Y tế thế giới; Dược điển Việt Nam – quá trình phát triển và hội nhập.

643 Tại sao nên dùng dạng thuốc phối hợp với người bệnh tăng huyết áp / Nguyễn Quang Việt // Dược & Mỹ phẩm .- 2019 .- Số 98+99 .- Tr. 54-64 .- 615

Trình bày về nguyên nhân nên sử dụng sớm thuốc phối hợp, hiệu quả và tính an toàn của dạng bào chế phối hợp, các bất lợi dễ nhận thấy của dạng bào chế phối hợp.

644 Tầm quan trọng của vi chất dinh dưỡng đối với sự phát triển của trẻ em / Phan Bích Nga // Dược & Mỹ phẩm .- 2019 .- Số 98+99 .- Tr. 76-78 .- 615

Vai trò của một số loại vitamin và vi chất quan trọng ảnh hưởng quyết định đến sự phát triển của trẻ; Làm thế nào để biết con bạn đủ dinh dưỡng.

645 Thiết kế và tối ưu hóa công thức viên ngậm chứa dược liệu / Lâm Hoàng Yến, Huỳnh Văn Hóa, Phạm Đình Duy // .- 2017 .- Số 5 .- Tr. 156-161 .- 610

Các thành phần được tối ưu hóa gồm có 23,3 phần trăm sorbitol; 64,09 phần trăm mannitol và 3,05 phần trăm Lycatab DSH. Công thức tối ưu đã được kiểm chứng bằng thực nghiệm và kết quả cho thấy độ rã của viên ngậm là 10 phút và độ mài mòn viên là 0,75 phần trăm không khác so với dự đoán của phần mềm.

646 Phân tích tổng thể sắc đồ và phân loại kim ngân bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao / Ngô Thế Cường, Ngô Sĩ Thịnh, Chử Văn Mến, Đặng Văn Điệp // .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 84-88 .- 610

Phân tích sắc ký lỏng hiệu năng cao được phát triển định lượng 4 loại hóa chất sinh học là coniferin, loganic acid, sweroside và loganin trong 92 mẫu từ Hàn Quốc và Trung Quốc nhằm phân biệt dược liệu từ các nguồn khác nhau. Phân tích tổng thể sắc đồ được tiến hành dựa vào LDA cho thấy kim ngân từ các vùng khác nhau có thể được phân biệt chính xác tới 80 phần trăm.

647 Nghiên cứu tái sinh chồi in vitro cây Mán đỉa (Archidendron clypearia (Jack) Nielsen / Võ Thị Mai Hương,Trương Thị Bích Phượng, Nguyễn Hồng Hà // .- 2017 .- Số 1 .- Tr. 119-125 .- 610

Cây mán đỉa (Archidendron clypearia (Jack) Nielsen) là một dược liệu có triển vọng phát triển ở tỉnh Thừa Thiên Huế. Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống in vỉto cây mán đỉa sẽ góp phần tạo tiền đề cho việc phát triển nguồn dược lieeụ sẵn có tại địa phương. Kết quả bước đầu về tái sinh chồi in vỉto cây mán đỉa. Đoạn thân (khoảng 4 cm) mang chồi nách của cây mán đỉa được khử trùng bằng HgCl2 0,1 phần trăm 10 phút, rồi tiếp tục khử trùng với nano bạc 40 ppm trong 30 phút. Kết quả cho tỷ lệ mẫu không nhiễm cao nhất đạt 58,30 phần trăm sau 4 tuần nuôi cấy. Môi trường bổ sung 2,0 mg/l BAP (6-benzylaminopurine) là môi trường tối ưu cho sự tái sinh chồi in vitro từ đoạn thân cây mán đỉa đạt 1,66 chồi/mẫu. Môi trường MS có bổ sung 0,2 mg/l NAA (alpha naphthaleneacetic acid) kết hợp 2,0 mg/l BAP (6-benzylaminopurine) cho sinh trưởng của chồi tốt, chiều cao chồi đạt 3,11 cm sau 8 tuần nuôi cấy.

648 Nghiên cứu bào chế viên nén bao phim hỗ trợ điều trị đái tháo đường từ lá cây sầu đâu (Azadirachta indica) tại An Giang / Nguyễn Ngọc Nhã Thảo, Nguyễn Kim Nguyệt, Nguyễn Thị Ngọc Vân // .- 2017 .- Số 13+14 .- Tr. 259-269 .- 610

Quy trình chiết xuất cho hiệu suất và hoạt tính in vitro cao nhất được thực hiện với dung môi athanol 90 phần trăm, tỷ lệ dược liệu/dung môi 1:10, tốc độ rút dịch chiết 1ml/phút. Tá dược độn phù hợp là Di-tab. Để tạo lớp màng bao chống ẩm hiệu quả, PVA được lựa chọn sử dụng với dung môi hòa tan là hỗn hợp ethanol 96 phần trăm và nước tỷ lệ 3:1. Viên nén thành phẩm có khản ăng chống ẩm tốt, đạt các chỉ tiêu độ đồng đều khối lượng và độ rã theo tiêu chuẩn.

649 Hoạt tính ức chế Pepsin và Protease HIV 1 của các cao chiết và hoạt chất Acid maslinic từ dược liệu / Nguyễn Văn Dũng, Lương Thị Kim Châu, Nguyễn Thị Hồng Loan; // .- 2015 .- Số 2 .- Tr. 18-27 .- 610

Nghiên cứu hướng đến việc phát hiện các chất ức chế protease HIV từ các nguồn thảo dược Việt Nam làm cơ sở cho việc phát triển các thuốc điều trị bệnh AIDS.

650 Tác dụng chống viêm cấp và mạn tính của cao chiết từ phần trên mặt đất cây Mũi mác / Nông Thị Anh Thư, Nguyễn Trọng Thông, Phạm Thị Vân Anh, Nguyễn Thị Bích Thu // Khoa học Công nghệ Việt Nam - B .- 2018 .- Số 9 (Tập 60) .- Tr.15 – 19 .- 610

Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá tác dụng chống viêm cấp và mạn tính của cao toàn phần và cao phân đoạn ethyl acetat chiết xuất từ phần trên mặt đất của cây Mũi mác trên thực nghiệm. Tác dụng chống viêm cấp của cao Mũi mác được đánh giá trên mô hình gây phù chân chuột bằng carrageenin và mô hình gây viêm màng bụng trên chuột cống trắng. Để đánh giá tác dụng chống viêm mạn tính, mô hình gây u hạt bằng sợi amiant trên chuột nhắt trắng được tiến hành. Kết quả nghiên cứu cho thấy, cao Mũi mác phân đoạn ethyl acetat và cao toàn phần liều 4,8 và 14,4 g/kg/ngày có tác dụng chống viêm cấp trên mô hình gây viêm màng bụng chuột cống trắng. Cao Mũi mác phân đoạn ethyl acetat liều 9,6 và 28,8 g/kg/ngày có tác dụng chống viêm mạn tính trên mô hình gây u hạt bằng sợi amiant trên chuột nhắt trắng.