CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Dược
651 Tổng hợp và thử hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm của các dẫn chất phenylpyridinylthiourea / Ngô Duy Túy Hà, Lê Duy Tiến, Trương Phương // Dược học .- 2018 .- Số 09 (Số 509 năm 58) .- Tr. 28-32, 87 .- 615
Mô tả phương pháp tổng hợp các dẫn chất thioure từ anilin và 3-cloroanilin theo phương pháp cộng hợp phenylisothiocyanat với các dẫn chất và đồng đẳng của aminopyridin và khảo sát hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm của các dẫn chất phenylpyridinylthioure này.
652 Tổng hợp và thử tác dụng ức chế enzym glutaminyl cyclase của một số dẫn chất N-(4-methoxy-3-aminoalkyloxy-phenyl)thiourea mới / Trần Phương Thảo, Hoàng Văn Hải // Dược học .- 2018 .- Số 09 (Số 509 năm 58) .- Tr. 33-36, 87 .- 615
Trình bày cách thiết kế, tổng hợp và thử tác dụng ức chế enzym glutaminyl cyclase của một số dẫn chất N-(4-methoxy-3-aminoalkyloxy-phenyl)thiourea mới.
653 Đánh giá tính hợp lý của việc chỉ định kháng sinh trong điều trị ngoại trú nhiễm khuẩn đường hô hấp trên tại Trung tâm Y tế thành phố Thủ Dầu Một năm 2017 / Lê Thị Minh Hiếu, Huỳnh Ngọc Trinh // Dược học .- 2018 .- Số 09 (Số 509 năm 58) .- Tr. 37-41 .- 615
Trình bày thực trạng chỉ định kháng sinh và đánh giá tính hợp lý của các chỉ định kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên tại Trung tâm Y tế thành phố Thủ Dầu Một.
654 Nghiên cứu điều chế bột cao khô bán chi liên (Scutellaria barbata D. Don) bằng phương pháp sấy / Nguyễn Đình Cần, Bùi Thị Bích Vân, Nguyễn Văn Thư, Lê Thị Kim Loan, Hoàng Việt Dũng // Dược học .- 2018 .- Số 09 (Số 509 năm 58) .- Tr. 41-44 .- 615
Nghiên cứu chất scutellaric chọn làm chất đánh dấu để kiểm soát chất lượng bột cao khô bán chi liên và một số tác dụng sinh học gây độc và ức chế di căn của một số dòng tế bào ung thư in vitro, bảo vệ tế bào gan in vitro, kháng virus.
655 Nghiên cứu mối liên quan nhân quả và tối ưu hóa quy trình chiết xuất dược liệu ngải trắng / Nguyễn Đăng Khoa, Nguyễn Đức Hạnh, Võ Thanh Hóa, Đỗ Quang Dương // Dược học .- 2018 .- Số 09 (Số 509 năm 58) .- Tr. 45-48, 86 .- 615
Thiết lập mối liên quan nhân quả và tối ưu hóa quy trình chiết xuất dược liệu ngải trắng sao cho tổng lượng chất chiết được và hàm lượng hoạt chất zedoarondiol cao nhất.
656 Chiết xuất phân lập một số hợp chất trong hành đen lên men từ hành ta (Allium ascalonium) / Nguyễn Hồng Sơn, Nguyễn Thị Thủy, Phạm Văn Hiển, Vũ Bình Dương // Dược học .- 2018 .- Số 09 (Số 509 năm 58) .- Tr. 49-54 .- 615
Trình bày kết quả phân lập một số các hợp chất trong hành đen được lên men từ hành tươi.
657 Chiết xuất, phân lập một số flavonoid từ lá trứng cá (Muntingia calabura L., Muntingiaceae) / Lê Thị Thu Hồng, Võ Văn Lẹo // Dược học .- 2018 .- Số 09 (Số 509 năm 58) .- Tr. 54-56 .- 615
Trình bày về chiết xuất, phân lập và xác định cấu trúc hóa học một số flavonoid từ lá trứng cá (Muntingia calabura L.).
658 Xây dựng quy trình định lượng và đánh giá hàm lượng verbascosid trong chè vằng (Jasminum subtriplinerve Blume.) bằng HPLC / Nguyễn Hữu Tiến, Hoàng Thị Quỳnh Nhi, Phan Tấn Vương, Nguyễn Thị Hoài, Nguyễn Khánh Thùy Linh // Dược học .- 2018 .- Số 09 (Số 509 năm 58) .- Tr. 57-60 .- 615
Trình bày phương pháp định lượng verbascosid trong dược liệu và cao chè vằng chính xác và tin cậy, góp phần kiểm soát chất lượng các sản phẩm từ dược liệu này.
659 Chiết xuất, phân lập một số saponin từ thân rễ cây mài gừng (Dioscorea zingiberensis C. H. Wright), họ Củ nâu (Dioscoreaceae) thu hái tại Quảng Ngãi / Nguyễn Hoàng Tuấn, Nguyễn Thị Minh Hạnh, Ngô Thanh Mai // Dược học .- 2018 .- Số 09 (Số 509 năm 58) .- Tr. 61-64 .- 615
Trình bày chiết xuất, phân lập và xác định cấu trúc một số saponin từ cây mài gừng thu hái tại Quảng Ngãi.
660 Tổng hợp và xác định độ tinh khiết của S-allyl-L-cystein / Huỳnh Phương Thảo, Nguyễn Đức Tuấn, Đỗ Châu Minh Vĩnh Thọ // Dược học .- 2018 .- Số 09 (Số 509 năm 58) .- Tr. 64-69 .- 615
Trình bày quy trình xác định độ tinh khiết của sản phẩm tổng hợp bằng kỹ thuật HPLC nhằm hướng đến việc thiết lập chất đối chiếu S-allyl-L-cystein.