CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Dược
651 Nghiên cứu điều chế cao lá chè xanh (Camellia sinensis (L.) Kuntze) giàu catechin sử dụng nhựa macroporous / Trần Trọng Biên, Nguyễn Thị Phương Thảo, Nguyễn Văn Hân // Dược học .- 2018 .- Số 10 (Số 510 năm 58) .- Tr. 58-61, 71 .- 615
Khảo sát và tối ưu hóa ảnh hưởng của các yếu tố đến quá trình hấp thụ, phản hấp thụ EGCG trên nhựa macroporous.
652 Các hợp chất flavonoid phân lập từ cành cây máu chó đá (Knema saxatilis de Wilde) / Trần Hữu Giáp, Trần Thanh Hoa, Đinh Ngọc Thức, Nguyễn Thị Minh Hằng, Nguyễn Văn Hùng, Nguyễn Quỳnh Chi, Lê Nguyễn Thành // Dược học .- 2018 .- Số 10 (Số 510 năm 58) .- Tr. 62-64 .- 615
Trình bày kết quả phân lập và xác định cấu trúc của 4 hợp chất flavonoid là genistein, eriodictyol, sulfuretin và (+)-taxifolin từ dịch chiết methanol của cành cây máu chó đá.
653 Phương pháp cải tiến tổng hợp bortezomib / Vũ Ngọc Doãn, Trần Thị Ý Nhi, Đặng Thị Tuyết Anh, Hoàng Thị Phương, // Dược học .- 2018 .- Số 10 (Số 510 năm 58) .- Tr. 68-71 .- 615
Giới thiệu quy trình cải tiến tổng hợp toàn phần bortezomib đi từ nguyên liệu đầu pinacol 2-methylpropan-1-boronat thông qua 5 bước phản ứng, điều kiện phản ứng đơn giản.
654 Nghiên cứu tổng hợp và thử hoạt tính kháng khuẩn một số dẫn chất sulfonamid mới của benzimidazol / Nguyễn Văn Hải, Nguyễn Thị Thúy, Kim Seyha, Chea Sivmeiy // Dược học .- 2019 .- Số 10 (Số 510 năm 58) .- Tr. 72-74, 81 .- 615
Giới thiệu các kết quả về tổng hợp và thử hoạt tính kháng khuẩn của 8 dẫn chất sulfonamid của benzimidazol.
655 Nghiên cứu tổng hợp felodipin bằng phương pháp Hanzch / Vũ Minh Tân, Lê Thị Hồng Nhung, Nguyễn Ngọc Thanh, Nguyễn Quang Tùng, Đoàn Duy Tiên // Dược học .- 2018 .- Số 10 (Số 510 năm 58) .- Tr. 75-77 .- 615
Trình bày kết quả tổng hợp các chất trung gian methyl 2-(2,3-dichlorobenzyliden) acetoacetat và ethyl 3-aminocrotonat và nghiên cứu lựa chọn dung môi, nhiệt độ, xúc tác và tỉ lệ mol các chất nhằm nâng cao hiệu suất tổng hợp của felodipin theo định hướng nguyên liệu làm thuốc.
656 Hoạt tính gây độc tế bào ung thư và thành phần hóa học lá cây đu đủ đức (Carica papaya L.) thu hái tại Quảng Nam – Đà Nẵng / Đỗ Thị Thúy Vân, Đào Hùng Cường, Giang Thị Kim Liên, Nguyễn Thị Quỳnh Mai // Dược học .- 2018 .- Số 10 (Số 510 năm 58) .- Tr. 78-81 .- 615
Trình bày kết quả sàng lọc hoạt tính gây độc tế bào ung thư của một số phân đoạn từ dịch chiết methanol tổng bằng phương pháp thử độ độc tế bào in vitro và thông báo kết quả phân lập và xác định cấu trúc 2 hợp chất tetratriacontanyl palmitat, 1-hentriacontanol từ cặn chiết clorroform của lá cây đu đủ đực.
657 Để có thương hiệu thuốc Việt trên thị trường thế giới / Nguyễn Quang Việt // Dược & Mỹ phẩm .- 2018 .- Số 96 .- Tr. 6-9 .- 615
Năng lực của ngành công nghiệp dược Việt Nam; Hiện trạng xuất khẩu dược Việt Nam ra thế giới; Nguyên nhân và những giải pháp cơ bản khắc phục tình trạng Việt Nam chưa là một trung tâm dược năng động theo định hướng xuất khẩu.
658 Nghiên cứu gen và chức năng gen trong dược lý học cá thể hóa thuốc điều trị / Nguyễn Quang Việt // Dược & Mỹ phẩm .- 2018 .- Số 97 .- Tr. 14-18 .- 615
Khái niệm cơ bản về dược lý bộ gen; An toàn thuốc; Kiểu gen, kiểu hình gen và phản ứng có hại; Cải thiện kết quả ung thư; Dự đoán của dự án bộ gen người.
659 Hài hòa Dược điển và thực hành tốt Dược điển trong thời kỳ hội nhập quốc tế / Trần Việt Hùng // Dược & Mỹ phẩm .- 2018 .- Số 97 .- Tr. 20-25 .- 615
Xu hướng hài hòa dược điển trên thế giới; Hội nghị dược điển thế giới và sáng kiến “Thực hành tốt dược điển” của Tổ chức Y tế thế giới; Dược điển Việt Nam – quá trình phát triển và hội nhập.
660 Tại sao nên dùng dạng thuốc phối hợp với người bệnh tăng huyết áp / Nguyễn Quang Việt // Dược & Mỹ phẩm .- 2019 .- Số 98+99 .- Tr. 54-64 .- 615
Trình bày về nguyên nhân nên sử dụng sớm thuốc phối hợp, hiệu quả và tính an toàn của dạng bào chế phối hợp, các bất lợi dễ nhận thấy của dạng bào chế phối hợp.