CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Dược
631 Nghiên cứu định lượng lornoxicam trong huyết tương bằng phương pháp sắc ký lỏng khối phổ / Đồng Thị Hoàng Yến, Nguyễn Thị Dung, Tạ Mạnh Hùng // Dược học .- 2018 .- Số 11 (Số 511 năm 58) .- Tr. 73-77 .- 615
Nghiên cứu xây dựng phương pháp UPLC-MS/MS có đủ độ nhạy, đặc hiệu, chính xác để định lượng lornoxicam trong các mẫu huyết tương.
632 Nghiên cứu đặc điểm thực vật của cây cỏ sữa lá lớn tại tỉnh Bình Dương / Nguyễn Mạnh Thắng, Nguyễn Công Khẩn, Trương Tuyết Mai, Nguyễn Thu Hằng, Nguyễn Thị Thúy Quỳnh // Dược học .- 2018 .- Số 11 (Số 511 năm 58) .- Tr. 77-81 .- 615
: Khảo sát đặc điểm thực vật của cây cỏ sữa lá lớn trồng tại tỉnh Bình Dương làm cơ sở cho việc chuẩn hóa và góp phần nâng cao giá trị sử dụng của cây cỏ sữa lá lớn.
633 Nghiên cứu đặc điểm hình thái, đặc điểm vi học và khảo sát sơ bộ thành phần hóa học loài cách thư tái (Fissistigma pallens (Fin. & Gagnep.) Merr.) / Ngô Sỹ Thịnh, Nguyễn Thị Bích Thu, Nguyễn Xuân Nhiệm, Nguyễn Thế Cường // Dược học .- 2018 .- Số 11 (Số 511 năm 58) .- Tr. 81-85 .- 615
Trình bày đặc điểm hình thái, vi phẫu và khảo sát sơ bộ thành phần hóa học của cây cách thư tái (Fissistigma pallens (Fin. & Gagnep.) Merr.).
634 Nghiên cứu xây dựng và thẩm định phương pháp phân tích đồng thời methylparaben, epirubicin trong thuốc tiêm đông khô epirubicin 50 mg bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao / Phan Thị Mỹ Hoàng, Võ Thị Thu Hiền // Dược học .- 2018 .- Số 11 (Số 511 năm 58) .- Tr. 86-88 .- 615
Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn và thẩm định phương pháp phân tích sản phẩm thuốc tiêm đông khô epirubicin nhằm chứng minh tiêu chuẩn chất lượng của thuốc tiêm đông khô epirubicin là phù hợp để lưu hành trên thị trường.
635 Tối ưu hóa công thức bào chế tiểu phân nano dihydroartemisinin với chất mang Eudragit EPO / Nguyễn Ngọc Chiến, Lê Thị Phương, Trần Trịnh Công // Dược học .- 2018 .- Số 12 (Số 512 năm 58) .- Tr. 3-6 .- 615
Xây dựng công thức bào chế tiểu phân nano dihydroartemisinin với chất mang Eudragit EPO tối ưu.
636 Nghiên cứu mô hình mô tả phân tử các chất có hoạt tính ức chế enzym kinesin spindle protein Eg5 / Thái Khắc Minh, Trần Thành Đạo, Lê Minh Trí // Dược học .- 2018 .- Số 12 (Số 512 năm 58) .- Tr. 6-9 .- 615
Xây dựng mô hình 2D-QSAR nhằm dự đoán hoạt tính ức chế Eg5 in silico, ứng dụng mô hình này để sàng lọc trên cơ sở dự liệu lớn để tìm ra các chất mới có khả năng ức chế Eg5.
637 Nghiên cứu về các dẫn chất của adamantan – Phần VI: Phương pháp mới, đơn giản tổng hợp amantadin và amantadin hydroclorid sử dụng kỹ thuật chiếu xạ vi sóng / Phan Đình Châu, Nguyễn Văn Thịnh, Nguyễn Tuấn Anh, Vũ Bình Dương // Dược học .- 2018 .- Số 12 (Số 512 năm 58) .- Tr. 14-17 .- 615
Nghiên cứu tổng hợp amantadin hydroclorid làm nguyên liệu sản xuất thuốc, nhằm mục tiêu tiến tới trong nước có thể tự sản xuất amantadin hydroclorid phục vụ cho nhu cầu điều trị.
638 Nghiên cứu phân lập, nhận dạng cleistantoxin từ quả cây chà chôi (Cleistanthus tonkinensis Jabl., Euphorbiaceae) làm nguyên liệu thiết lập chất chuẩn / Nguyễn Lâm Hồng, Đào Tú Anh, Lê Công Vinh, Phạm Văn Cường, Đoàn Thị Mai Hương, Trần Việt Hùng // Dược học .- 2018 .- Số 12 (Số 512 năm 58) .- Tr. 21-2 .- 615
Nghiên cứu chiết xuất cao khô giàu cleistantoxin và các aryltetralin lignan từ quả cây thuộc chi cách hoa để phát triển thành nguyên liệu làm thuốc điều trị ung thư.
639 Tổng hợp và thử hoạt tính gây độc tế bào ung thư của một số dẫn chất acylhydrazon mang khung 4(3H)-quinazolinon / Cao Thị Cẩm Nhung, Lê Công Trực, Cao Việt Phương, Trần Phương Thảo, Nguyễn Hải Nam // Dược học .- 2018 .- Số 10 (Số 510 năm 58) .- Tr. 3-7 .- 615
Trình bày những kết quả nghiên cứu mới nhất về tổng hợp và thử hoạt tính gây độc tế bào ung thư của một số dẫn chất acylhydrazon mang khung 4(3H)-quinazolinon.
640 Khảo sát hoạt tính kháng viêm in vitro của các hợp chất alkaloid từ rễ cây bá bệnh (Eurycoma longifolia Jack) / Lê Thanh Liêm, Đào Thị Thanh Hiền, Phạm Thanh Bình, Phạm Văn Cường, Nguyễn Hải Đăng // Dược học .- 2018 .- Số 10 (Số 510 năm 58) .- Tr. 12-15 .- 615
Mô tả quy trình phân lập và xác định cấu trúc của các hợp chất alkaloid và đánh giá tác dụng kháng viêm in vitro của các hợp chất thông qua cơ chế ức chế sự sản sinh NO trên dòng tế bào đại thực bào chuột RAW264.7.