CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Dược
621 Khảo sát độc tính đường uống và tác động giảm đau, kháng viêm trên chuột nhắt của bài thuốc phối hợp một số dược liệu ở tỉnh Sóc Trăng / Lê Phan Thu Hân, Bùi Chí Bảo, Trịnh Thị Diệu Thường, Đỗ Thị Hồng Tươi // Dược học .- 2019 .- Số 1 (Số 513 năm 59) .- Tr. 53-57 .- 615
Khảo sát độc tính và tác động giảm đau, kháng viêm trên chuột nhắt của cao chiết nước từ bài thuốc dân gian phối hợp một số dược liệu như cỏ xước, lá lốt, trinh nữ, rễ nhàu, tang ký sinh để chữa viêm đau xương khớp.
622 Các hợp chất flavon và phenolic phân lập từ phân đoạn ethyl acetat của cây thủy bồn thảo (Sedum sarmentosum Bunge) thu tại Sa Pa / Đoàn Xuân Đinh, Nguyễn Minh Dũng, Nguyễn Thượng Dong, Phạm Thị Nguyệt Hằng // Dược học .- 2019 .- Số 1 (Số 513 năm 59) .- Tr. 58-61 .- 615
Trình bày kết quả phân lập và xác định cấu trúc của bốn hợp chất từ phân đoạn ethyl acetat của cây thủy bồn thảo thu tại Sa Pa.
623 Nghiên cứu tác dụng giảm co thắt cơ trơn và chống tiêu chảy của cao đặc phương thuốc Vị tràng an / Bùi Hồng Cường, Phùng Hòa Bình, Đào Thị Vui, Phùng Bá Đức // Dược học .- 2019 .- Số 1 (Số 513 năm 59) .- Tr. 61-66 .- 615
Trình bày tác dụng giảm co thắt cơ trơn và chống tiêu chảy của cao đặc phương thuốc Vị tràng an.
624 Tổng hợp và thử hoạt tính kháng nấm, kháng khuẩn của các dẫn xuất acyl benzimidazol-2-thion / Ngô Duy Túy Hà, Lê Thị Tiển, Trương Phương // Dược học .- 2019 .- Số 1 (Số 513 năm 59) .- Tr. 66-70 .- 615
Tổng hợp và sàng lọc những chất có hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm tốt và dựa trễn những kết quả đạt được, chọn hướng nghiên cứu tổng hợp các dẫn chất amid của benzimidazol-2-thion.
625 Sàng lọc các chất có hoạt tính ức chế enzym arginase 2 bằng phương pháp in silico / Lê Minh Trí, Huỳnh Nam Hải, Thái Khắc Minh // Dược học .- 2018 .- Số 11 (Số 511 năm 58) .- Tr. 7-10 .- 615
Trình bày phương pháp xây dựng mô hình 3D-Pharmacophore, mô hình QSAR nhị phân, mô hình mô tả phân tử docking và ứng dụng mô hình trong sàng lọc các chất tiềm năng ức chế ARG-2.
626 Dự đoán hoạt tính kháng hemozoin của các chất từ thư viện VICB và MMV Malaria Box bằng phương pháp in silico / Kim Ngọc Sơn, Trương Văn Đạt, Nguyễn Tiến Huy, Nguyễn Thụy Việt Phương // Dược học .- 2018 .- Số 11 (Số 511 năm 58) .- Tr. 15-18 .- 615
Dự đoán hoạt tính kháng hemozoin có tác dụng điều trị sốt rét thông qua mô hình liên quan định lượng giữa cấu trúc hóa học và tác dụng dạng hai chiều của các chất kháng hemozoin đã biết, đặc biệt trên cơ sở dữ liệu là những chất từ tự nhiên.
627 Ứng dụng DNA barcoding trong định danh ba kích (Radix morinda officinalis How.) ở Việt Nam / Phạm Văn Kiền, Đoàn Cao Sơn, Phạm Thị Minh Tâm, Trần Việt Hùng // Dược học .- 2018 .- Số 11 (Số 511 năm 58) .- Tr. 18-23 .- 615
Nghiên cứu tính đa dạng loài và xác định tên khoa học của các mẫu ba kích thu thập được bằng phân tích hình thái học kết hợp với giải trình gen nhằm mục đích tìm một vùng gen thích hợp cho việc thiết lập DNA barcoding.
628 Nghiên cứu tiêu chuẩn hóa bài thuốc Testin CT3 dực trên các chỉ tiêu định tính và định lượng một số chất đặc trưng bằng phương pháp TLC và HPLC / Nguyễn Thị Phương Thảo, Đỗ Thị Hà, Lê Thị Loan, Vũ Thị Diệp, Vũ Văn Điền, Vũ Mạnh Hùng // Dược học .- 2018 .- Số 11 (Số 511 năm 58) .- Tr. 23-27 .- 615
Trình bày kết quả nghiên cứu tiêu chuẩn hóa cao đặc bài thuốc Testin CT3 dựa trên các chỉ tiêu định tính và định lượng một số thành phần đặc trưng.
629 Nghiên cứu thực vật học và đa dạng di truyền của cây hồng quân (Flacourtia rukam Zoll. et Mor.) tại Việt Nam / Thái Thị Cẩm, Huỳnh Kỳ, Văn Quốc Giang, Huỳnh Ngọc Thụy // Dược học .- 2018 .- Số 11 (Số 511 năm 58) .- Tr. 31-37 .- 615
Trình bày kết quả khảo sát sự đa dạng di truyền của 15 mẫu hồng quân tại các tỉnh và thực hiện giải trình tự gen để định danh chính xác tên khoa học của các loài hồng quân mọc tại Việt Nam.
630 Nghiên cứu xây dựng quy trình xác định tạp chất liên quan của mupirocin trong kem thuốc bằng phương pháp HPLC / Hoàng Kim Dung, Hà Minh Hiển // Dược học .- 2018 .- Số 11 (Số 511 năm 58) .- Tr. 37-40 .- 615
Nghiên cứu ứng dụng quy trình định lượng và xác định giới hạn tạp chất liên quan của mupirocin trong kem thuốc bằng phương pháp HPLC.