CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Dược
611 Nghiên cứu xây dựng mô hình 2D-QSAR dự đoán hoạt tính chống oxy hóa của các dẫn chất flavonoid và ứng dụng trên nhóm dẫn chất chalcon / Lê Minh Trí, Trần Thành Đạo, Vũ Tiến Dũng, Thái Khắc Minh // Dược học .- 2019 .- Số 1 (Số 513 năm 59) .- Tr. 3-9 .- 615
Xây dựng mô hình dự đoán hoạt tính chống oxy hóa của các dẫn chất flavonoid – áp dụng sàng lọc trên cơ sở dữ liệu các chất tự nhiên và nhóm chất chalcon.
612 Phân tích đặc điểm sử dụng thuốc kháng nấm tại Bệnh viện Bạch Mai giai đoạn 2012-2016 / Bùi Thị Ngọc Thực, Bùi Thị Thu Uyên, Nguyễn Hoàng Anh B, Trần Nhân Thắng // Dược học .- 2019 .- Số 1 (Số 513 năm 59) .- Tr. 9-13 .- 615
Khảo sát tình trạng tiêu thụ thuốc kháng nấm tại Bệnh viện Bạch Mai giai đoạn 2012-2016, xác định các khoa lâm sàng có mức độ tiêu thụ cao và các thuốc có xu hướng sử dụng tăng, từ đó làm căn cứ cho các hoạt động quản lý thuốc kháng nấm tại Bệnh viện.
613 Nghiên cứu bào chế hydrogel chứa tiểu phân niosome tadalafil / Nguyễn Ngọc Chiến, Phạm Thị Mai Anh // Dược học .- 2019 .- Số 1 (Số 513 năm 59) .- Tr. 13-16, 35 .- 615
Khảo sát các thông số quy trình và yếu tố công thức bào chế ảnh hưởng đến đặc tính lý hóa của niosome và hydrogel chứa niosome bào chế dược.
614 Định lượng đồng thời metronidazol và spiramycin I trong huyết tương người bằng LC-MS/MS / Trần Thị Mỹ Dung, Bùi Mỹ Hạnh, Chương Ngọc Nãi, Nguyễn Đức Tuấn // Dược học .- 2019 .- Số 1 (Số 513 năm 59) .- Tr. 17-22 .- 615
Trình bày quy trình định lượng đồng thời metronidazol và spiramycin I trong huyết tương người bằng kỹ thuật sắc ký lỏng ghép nối khối phổ, là cơ sở để phục vụ cho việc đánh giá tương đương sinh học chế phẩm generic sau này.
615 Phân tích atorvastatin và chất chuyển hóa trong huyết tương người bằng phương pháp sắc ký lỏng siêu hiệu năng ghép nối với detector khối phổ / Nguyễn Thị Dung, Phạm Thanh Huyền, Phan Thị Nghĩa, Tạ Mạnh Hùng // Dược học .- 2019 .- Số 1 (Số 513 năm 59). - Tr. 22-27 .- Tr. 22-27 .- 615
Xây dựng phương pháp UPLC-MS/MS có đủ độ nhạy, đặc hiệu, chính xác, định lượng được atorvastatin và chất chuyển hóa trong các mẫu huyết tương người.
616 Xây dựng phương pháp HPLC đơn giản để định lượng cefaclor trong huyết tương hướng tới phục vụ theo dõi điều trị / Lê Đình Chi, Đào Danh Sơn // Dược học .- 2019 .- Số 1 (Số 513 năm 59) .- Tr. 28-31 .- 615
Trình bày phương pháp HPLC để định lượng cefaclor trong huyết tương nhằm hướng tới ứng dụng vào theo dõi thuốc trong điều trị.
617 Ảnh hưởng màng bao tan ở ruột lên khả năng giải phóng dược chất từ viên glipizid giải phóng kéo dài cốt thân nước / Nguyễn Ngọc Chiến, Lê Thị An // Dược học .- 2019 .- Số 1 (Số 513 năm 59) .- Tr. 31-35 .- 615
Đánh giá ảnh hưởng của màng bao tan ở ruột đến khả năng kiểm soát giải phóng dược chất từ viên glipizid 10 mg cốt thân nước.
618 Hoạt tính độc tế bào của cao thô chiết bằng ethanol một số loài bọt biển ở vùng đảo Phú Quốc (Kiên Giang) / Nguyễn Thị Kim Phụng, Nguyễn Viết Khang, Tôn Nữ Liên Hương // Dược học .- 2019 .- Số 1 (Số 513 năm 59) .- Tr. 36-38 .- 572
Trình bày kết quả nghiên cứu thử nghiệm độc tính tế bào ung thư gan của một số loài bọt biển thu được từ vùng biển Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.
619 Nghiên cứu đặc điểm thực vật của cây tốc thằng cáng (Anodendron paniculatum (Roxb.) A. DC.) / Nguyễn Thị Hoài, Trần Thị Thùy Linh // .- 2019 .- Số 1 (Số 513 năm 59) .- Tr. 38-43 .- 615
Trình bày một số kết quả nghiên cứu chi tiết về đặc điểm hình thái, đặc điểm giải phẫu và vi học vủa vây tốc thằng cáng nhằm góp phần cung cấp các thông tin khoa học về thực vật học, hỗ trợ cho công tác tiêu chuẩn hóa dược liệu.
620 Tổng hợp và thử hoạt tính gây độc tế bào ung thư của một số dẫn chất isatin mang khung 2-(3-oxo-2, 3-dihydro-4H-benzo[b] [1,4] oxazin-4-yl) acetohydrazid mới / Trần Phương Thảo, Cao Việt Phương // Dược học .- 2019 .- Số 1 (Số 513 năm 59) .- Tr. 49-52 .- 615
Nghiên cứu phát triển thuốc điều trị ung thư hiện nay theo cơ chế hoạt hóa trực tiếp procaspase-3, từ đó tái kích hoạt chương trình apoptosis ở các tế bào ung thư.