CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Dược

  • Duyệt theo:
611 Nghiên cứu tổng hợp felodipin bằng phương pháp Hanzch / Vũ Minh Tân, Lê Thị Hồng Nhung, Nguyễn Ngọc Thanh, Nguyễn Quang Tùng, Đoàn Duy Tiên // Dược học .- 2018 .- Số 10 (Số 510 năm 58) .- Tr. 75-77 .- 615

Trình bày kết quả tổng hợp các chất trung gian methyl 2-(2,3-dichlorobenzyliden) acetoacetat và ethyl 3-aminocrotonat và nghiên cứu lựa chọn dung môi, nhiệt độ, xúc tác và tỉ lệ mol các chất nhằm nâng cao hiệu suất tổng hợp của felodipin theo định hướng nguyên liệu làm thuốc.

612 Hoạt tính gây độc tế bào ung thư và thành phần hóa học lá cây đu đủ đức (Carica papaya L.) thu hái tại Quảng Nam – Đà Nẵng / Đỗ Thị Thúy Vân, Đào Hùng Cường, Giang Thị Kim Liên, Nguyễn Thị Quỳnh Mai // Dược học .- 2018 .- Số 10 (Số 510 năm 58) .- Tr. 78-81 .- 615

Trình bày kết quả sàng lọc hoạt tính gây độc tế bào ung thư của một số phân đoạn từ dịch chiết methanol tổng bằng phương pháp thử độ độc tế bào in vitro và thông báo kết quả phân lập và xác định cấu trúc 2 hợp chất tetratriacontanyl palmitat, 1-hentriacontanol từ cặn chiết clorroform của lá cây đu đủ đực.

613 Để có thương hiệu thuốc Việt trên thị trường thế giới / Nguyễn Quang Việt // Dược & Mỹ phẩm .- 2018 .- Số 96 .- Tr. 6-9 .- 615

Năng lực của ngành công nghiệp dược Việt Nam; Hiện trạng xuất khẩu dược Việt Nam ra thế giới; Nguyên nhân và những giải pháp cơ bản khắc phục tình trạng Việt Nam chưa là một trung tâm dược năng động theo định hướng xuất khẩu.

614 Nghiên cứu gen và chức năng gen trong dược lý học cá thể hóa thuốc điều trị / Nguyễn Quang Việt // Dược & Mỹ phẩm .- 2018 .- Số 97 .- Tr. 14-18 .- 615

Khái niệm cơ bản về dược lý bộ gen; An toàn thuốc; Kiểu gen, kiểu hình gen và phản ứng có hại; Cải thiện kết quả ung thư; Dự đoán của dự án bộ gen người.

615 Hài hòa Dược điển và thực hành tốt Dược điển trong thời kỳ hội nhập quốc tế / Trần Việt Hùng // Dược & Mỹ phẩm .- 2018 .- Số 97 .- Tr. 20-25 .- 615

Xu hướng hài hòa dược điển trên thế giới; Hội nghị dược điển thế giới và sáng kiến “Thực hành tốt dược điển” của Tổ chức Y tế thế giới; Dược điển Việt Nam – quá trình phát triển và hội nhập.

616 Tại sao nên dùng dạng thuốc phối hợp với người bệnh tăng huyết áp / Nguyễn Quang Việt // Dược & Mỹ phẩm .- 2019 .- Số 98+99 .- Tr. 54-64 .- 615

Trình bày về nguyên nhân nên sử dụng sớm thuốc phối hợp, hiệu quả và tính an toàn của dạng bào chế phối hợp, các bất lợi dễ nhận thấy của dạng bào chế phối hợp.

617 Tầm quan trọng của vi chất dinh dưỡng đối với sự phát triển của trẻ em / Phan Bích Nga // Dược & Mỹ phẩm .- 2019 .- Số 98+99 .- Tr. 76-78 .- 615

Vai trò của một số loại vitamin và vi chất quan trọng ảnh hưởng quyết định đến sự phát triển của trẻ; Làm thế nào để biết con bạn đủ dinh dưỡng.

618 Thiết kế và tối ưu hóa công thức viên ngậm chứa dược liệu / Lâm Hoàng Yến, Huỳnh Văn Hóa, Phạm Đình Duy // .- 2017 .- Số 5 .- Tr. 156-161 .- 610

Các thành phần được tối ưu hóa gồm có 23,3 phần trăm sorbitol; 64,09 phần trăm mannitol và 3,05 phần trăm Lycatab DSH. Công thức tối ưu đã được kiểm chứng bằng thực nghiệm và kết quả cho thấy độ rã của viên ngậm là 10 phút và độ mài mòn viên là 0,75 phần trăm không khác so với dự đoán của phần mềm.

619 Phân tích tổng thể sắc đồ và phân loại kim ngân bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao / Ngô Thế Cường, Ngô Sĩ Thịnh, Chử Văn Mến, Đặng Văn Điệp // .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 84-88 .- 610

Phân tích sắc ký lỏng hiệu năng cao được phát triển định lượng 4 loại hóa chất sinh học là coniferin, loganic acid, sweroside và loganin trong 92 mẫu từ Hàn Quốc và Trung Quốc nhằm phân biệt dược liệu từ các nguồn khác nhau. Phân tích tổng thể sắc đồ được tiến hành dựa vào LDA cho thấy kim ngân từ các vùng khác nhau có thể được phân biệt chính xác tới 80 phần trăm.

620 Nghiên cứu tái sinh chồi in vitro cây Mán đỉa (Archidendron clypearia (Jack) Nielsen / Võ Thị Mai Hương,Trương Thị Bích Phượng, Nguyễn Hồng Hà // .- 2017 .- Số 1 .- Tr. 119-125 .- 610

Cây mán đỉa (Archidendron clypearia (Jack) Nielsen) là một dược liệu có triển vọng phát triển ở tỉnh Thừa Thiên Huế. Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống in vỉto cây mán đỉa sẽ góp phần tạo tiền đề cho việc phát triển nguồn dược lieeụ sẵn có tại địa phương. Kết quả bước đầu về tái sinh chồi in vỉto cây mán đỉa. Đoạn thân (khoảng 4 cm) mang chồi nách của cây mán đỉa được khử trùng bằng HgCl2 0,1 phần trăm 10 phút, rồi tiếp tục khử trùng với nano bạc 40 ppm trong 30 phút. Kết quả cho tỷ lệ mẫu không nhiễm cao nhất đạt 58,30 phần trăm sau 4 tuần nuôi cấy. Môi trường bổ sung 2,0 mg/l BAP (6-benzylaminopurine) là môi trường tối ưu cho sự tái sinh chồi in vitro từ đoạn thân cây mán đỉa đạt 1,66 chồi/mẫu. Môi trường MS có bổ sung 0,2 mg/l NAA (alpha naphthaleneacetic acid) kết hợp 2,0 mg/l BAP (6-benzylaminopurine) cho sinh trưởng của chồi tốt, chiều cao chồi đạt 3,11 cm sau 8 tuần nuôi cấy.