CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Dược
611 Định lượng sofosbuvir trong chế phẩm bằng phương pháp quang phổ UV-VIS, HPLC và CE / Phạm Thị Thanh Thảo, Nguyễn Đức Tuấn // Dược học .- 2018 .- Số 11 (Số 511 năm 58) .- Tr. 51-56 .- 615
Trình bày một quy trình định lượng sofosbuvir trong chế phẩm bằng phương pháp quang phổ UV-VIS, sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) và di mao quản (CE) đáp ứng yêu cầu của một quy trình định lượng trong kiểm nghiệm thuốc.
612 Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng pinoresinol diglucosid trong cao khô đỗ trọng bằng phương pháp HPLC / Trần Thanh Tâm, Nguyễn Đức Hạnh, Huỳnh Trần Quốc Dũng, Nguyễn Đức Tuấn // Dược học .- 2018 .- Số 11 (Số 511 năm 58) .- Tr. 60-64 .- 615
Xây dựng quy trình định lượng PDG trong cao khô đỗ trọng, góp phần đánh giá và nâng cao khô đỗ trọng và các sản phẩm liên quan.
613 Sàng lọc ảo các chất có khả năng ức chế phosphodiesterase 9 ứng dụng trong điều trị Alzheimer / Lê Minh Trí, Đinh Văn Toàn, Thái Khắc Minh // Dược học .- 2018 .- Số 11 (Số 511 năm 58) .- Tr. 68-72 .- 615
Xây dựng các mô hình in silico để sàng lọc các chất có hoạt tính ức chế phosphodiesterase 9 là cần thiết, từ đó định hướng cho việc thiết kế và tổng hợp các thuốc điều trị Alzheimer thế hệ mới trong tương lai.
614 Nghiên cứu định lượng lornoxicam trong huyết tương bằng phương pháp sắc ký lỏng khối phổ / Đồng Thị Hoàng Yến, Nguyễn Thị Dung, Tạ Mạnh Hùng // Dược học .- 2018 .- Số 11 (Số 511 năm 58) .- Tr. 73-77 .- 615
Nghiên cứu xây dựng phương pháp UPLC-MS/MS có đủ độ nhạy, đặc hiệu, chính xác để định lượng lornoxicam trong các mẫu huyết tương.
615 Nghiên cứu đặc điểm thực vật của cây cỏ sữa lá lớn tại tỉnh Bình Dương / Nguyễn Mạnh Thắng, Nguyễn Công Khẩn, Trương Tuyết Mai, Nguyễn Thu Hằng, Nguyễn Thị Thúy Quỳnh // Dược học .- 2018 .- Số 11 (Số 511 năm 58) .- Tr. 77-81 .- 615
: Khảo sát đặc điểm thực vật của cây cỏ sữa lá lớn trồng tại tỉnh Bình Dương làm cơ sở cho việc chuẩn hóa và góp phần nâng cao giá trị sử dụng của cây cỏ sữa lá lớn.
616 Nghiên cứu đặc điểm hình thái, đặc điểm vi học và khảo sát sơ bộ thành phần hóa học loài cách thư tái (Fissistigma pallens (Fin. & Gagnep.) Merr.) / Ngô Sỹ Thịnh, Nguyễn Thị Bích Thu, Nguyễn Xuân Nhiệm, Nguyễn Thế Cường // Dược học .- 2018 .- Số 11 (Số 511 năm 58) .- Tr. 81-85 .- 615
Trình bày đặc điểm hình thái, vi phẫu và khảo sát sơ bộ thành phần hóa học của cây cách thư tái (Fissistigma pallens (Fin. & Gagnep.) Merr.).
617 Nghiên cứu xây dựng và thẩm định phương pháp phân tích đồng thời methylparaben, epirubicin trong thuốc tiêm đông khô epirubicin 50 mg bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao / Phan Thị Mỹ Hoàng, Võ Thị Thu Hiền // Dược học .- 2018 .- Số 11 (Số 511 năm 58) .- Tr. 86-88 .- 615
Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn và thẩm định phương pháp phân tích sản phẩm thuốc tiêm đông khô epirubicin nhằm chứng minh tiêu chuẩn chất lượng của thuốc tiêm đông khô epirubicin là phù hợp để lưu hành trên thị trường.
618 Tối ưu hóa công thức bào chế tiểu phân nano dihydroartemisinin với chất mang Eudragit EPO / Nguyễn Ngọc Chiến, Lê Thị Phương, Trần Trịnh Công // Dược học .- 2018 .- Số 12 (Số 512 năm 58) .- Tr. 3-6 .- 615
Xây dựng công thức bào chế tiểu phân nano dihydroartemisinin với chất mang Eudragit EPO tối ưu.
619 Nghiên cứu mô hình mô tả phân tử các chất có hoạt tính ức chế enzym kinesin spindle protein Eg5 / Thái Khắc Minh, Trần Thành Đạo, Lê Minh Trí // Dược học .- 2018 .- Số 12 (Số 512 năm 58) .- Tr. 6-9 .- 615
Xây dựng mô hình 2D-QSAR nhằm dự đoán hoạt tính ức chế Eg5 in silico, ứng dụng mô hình này để sàng lọc trên cơ sở dự liệu lớn để tìm ra các chất mới có khả năng ức chế Eg5.
620 Nghiên cứu về các dẫn chất của adamantan – Phần VI: Phương pháp mới, đơn giản tổng hợp amantadin và amantadin hydroclorid sử dụng kỹ thuật chiếu xạ vi sóng / Phan Đình Châu, Nguyễn Văn Thịnh, Nguyễn Tuấn Anh, Vũ Bình Dương // Dược học .- 2018 .- Số 12 (Số 512 năm 58) .- Tr. 14-17 .- 615
Nghiên cứu tổng hợp amantadin hydroclorid làm nguyên liệu sản xuất thuốc, nhằm mục tiêu tiến tới trong nước có thể tự sản xuất amantadin hydroclorid phục vụ cho nhu cầu điều trị.