CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Dược
41 Phân tích kết quả kiểm nghiệm chất lượng thuốc tại Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc - Mỹ phẩm - Thực phẩm Quảng Nam, năm 2021 / Dương Thị Nga, Nguyễn Thị Bích Thu, Nguyễn Minh Tuấn, Cao Ngọc Anh // .- 2023 .- Số 06 (61) - Tháng 12 .- Tr. 95-101 .- 615
Nghiên cứu phân tích kết quả kiểm nghiệm chất lượng thuốc được thực hiện tại trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc - Mỹ phẩm - Thực phẩm Quảng Nam, năm 2021. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả hồi cứu với số liệu được lấy từ báo cáo kiểm tra 286 cơ sở; số mẫu lấy kiểm nghiệm là 620 mẫu, trong đó thuốc hóa dược 447 mẫu, thuốc cổ truyền 130 mẫu và 43 mẫu dược liệu.
42 Tổng quan về Hương thảo (Rosmarinus officinalis L.) và tiềm năng ứng dụng trong mỹ phẩm / Nguyễn Trần Hoàng Trinh, Trần Thị Diễm Thùy, Nguyễn Thị Thùy Trang // .- 2023 .- Số 06 (61) - Tháng 12 .- Tr. 155-165 .- 615
Nghiên cứu đã khái quát được các đặc điểm chính về Hương thảo như đặc điểm thực vật, thành phần hóa học, tác dụng sinh học và một số nghiên cứu cơ bản hướng tới ứng dụng trong lĩnh vực mỹ phẩm. Từ đó, nghiên cứu này sẽ góp phần tăng cơ sở khoa học, là tiền đề tiến hành các đề tài thực nghiệm có liên quan đến việc bào chế các sản phẩm mỹ phẩm từ dịch chiết giàu polyphenol của Hương thảo.
43 Một số hoạt tính sinh học của tỏi đen / Nguyễn Huy Thuần, Nguyễn Duy Khương // .- 2024 .- Số 01 (62) - Tháng 02 .- .- 570
Trình bày về một số hoạt tính sinh học đáng chú ý của tỏi đen như khả năng chống oxi hóa, chống ung thư, chống viêm, bảo vệ gan, v.v....
44 Bước đầu chiết xuất và bào chế gel chứa dịch chiết giàu polyphenol từ cây Ngải cứu (Artemisia vulgaris L.) / Nguyễn Thị Ngọc Huyền, Trần Thị Diễm Thùy, Nguyễn Thị Thùy Trang // .- 2024 .- Số 01 (62) - Tháng 02 .- Tr. 25-35 .- 615
Xây dựng được quy trình chiết xuất dịch chiết giàu polyphenol của cây Ngải cứu (Artemisia vulgaris L.) ở quy mô phòng thí nghiệm; Bào chế được gel chứa dịch chiết Ngải cứu và đánh giá một số chỉ tiêu chất lượng của gel tạo thành.
45 Quá trình lên men, thành phần hóa hoc và giá tri ̣dinh dưỡng của tỏi đen / Nguyễn Huy Thuần, Nguyễn Duy Khương, Trần Minh Đức, Phạm Thị Yến Nhi, Tạ Thị Thanh // .- 2023 .- Số 06 (61) - Tháng 12 .- Tr. 50-59 .- 660.0416
Tỏi đen là sản phẩm lên men từ tỏi tươi trong điều kiện nhiệt độ, độ ẩm và thời gian nhất định. Tỏi đen có thành phần hóa học đặc trưng và khác biêt với tỏi tươi nên có giá trị dinh dưỡng quan trọng. Ba yếu tố được xác định có ảnh hưởng quan trọng lên chất lượng tỏi đen bao gồm: sơ chế, nhiệt độ và độ ẩm tương đối trong quá trình lên men.
46 Tổng quan về “nấm sát thủ” Cordyceps và vai trò của chúng trong y học / Nguyễn Thành Trung, Nguyễn Công Kính, Phan Quốc Toản // .- 2023 .- Số 06 (61) - Tháng 12 .- Tr. 60-66 .- 615
Bài báo này cung cấp một số thông tin tổng quan về đặc điểm sinh học của nấm Cordyceps và một số vai trò của chúng trong y học.
47 Định lượng catalpol trong củ giống Địa hoàng 19 thu hái ở Phú Thọ bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao / Phạm Thanh Loan // .- 2024 .- Tập 66 - Số 3 - Tháng 3 .- Tr. 20-24 .- 615
Hoạt chất catalpol trong củ giống Địa hoàng 19 là thành phần hóa học quan trọng có tác dụng hạ đường huyết, lợi tiểu, nhuận tràng; dùng trong hỗ trợ điều trị bệnh đái tháo đường, thiếu máu não cục bộ, mất trí nhớ và được Dược điển Việt Nam V (2017) quy định làm chất đánh dấu để kiểm tra chất lượng dược liệu. Nghiên cứu này nhằm xây dựng quy trình định lượng catalpol trong củ giống Địa hoàng 19 bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) để phục vụ công tác đánh giá chất lượng dược liệu.
48 Ảnh hưởng của Methylparaben đến khả năng sinh sản và tuổi thọ trên mô hình ruồi giấm thực nghiệm / Nguyễn Trọng Tuệ, Dương Thị Thu Thuỷ, Trần Quốc Đạt // .- 2023 .- Tập 172 - Số 11 - Tháng 11 .- Tr. 203-209 .- 615
Methylparaben là chất phụ gia với mục đích như bảo quản, tạo màu, nhũ hóa, giữ ẩm, làm đặc. Các nghiên cứu trước đây đã chứng minh được các paraben liên kết yếu với các thụ thể estrogen, có thể là một trong các nguyên nhân gây rối loạn nội tiết. Trong nghiên cứu này chúng tôi sử dụng mô hình ruồi giấm để đánh giá mức độ ảnh hưởng của methylparaben đến sức khoẻ và khả năng sinh sản.
49 Ứng dụng chỉ thị mã vạch DNA-ITS2 để định danh một số mẫu dược liệu / Nguyễn Tiến Dũng, Trần Thị Thu Hà, Nguyễn Đức Huy // .- 2024 .- Tập 66 - Số 1 - Tháng 1 .- Tr. 24-28 .- 615
Ngày nay nhu cầu sử dụng thảo dược làm thuốc hỗ trợ điều trị và bảo vệ sức khỏe con người ngày càng tăng. Cùng với sự phát triển của thị trường thảo dược, tình trạng gian lận và làm giả các loại thảo dược ngày càng phổ biến ở nhiều quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Việc xác định chính xác nguồn gốc loài thảo dược bằng phương pháp hình thái hay hóa học thường gặp nhiều khó khăn khi các nguyên liệu này bị trộn lẫn hoặc qua sơ chế. Do đó, cần phải sử dụng phương pháp phân tử dựa trên chỉ thị DNA. ITS là chỉ thị vùng gen nhân có tính bảo thủ cao đã được ứng dụng rộng rãi trong định danh và đánh giá đa dạng di truyền ở nhiều loài thực vật. Trong nghiên cứu này, chỉ thị vùng gen ITS2 đã được sử dụng để định danh 8 mẫu dược liệu, gồm 2 mẫu đinh lăng (DLTN, DLBG), 2 mẫu ba kích (BKTN, BKQN), 2 mẫu gừng đen (GDTN, GDYB) và 2 mẫu nghệ đen (NDTN, NDYB).
50 Xác nhận phương pháp xét nghiệm glucose máu trên máy đường huyết tại chỗ (POCT) Accu-chek Inform II / Nguyễn Thị Ngọc Lan, Lê Hoàng Bích Nga, Trần Thanh Huyền, Trần Thị Thúy Quỳnh // .- 2024 .- Tập 66 - Số 1 - Tháng 1 .- Tr. 68-74 .- 615
Xét nghiệm glucose máu, trong đó có glucose máu mao mạch là xét nghiệm được khuyến cáo sử dụng để chẩn đoán và theo dõi điều trị bệnh đái tháo đường. Hiện nay, xét nghiệm glucose máu mao mạch được thực hiện tại các khoa lâm sàng, trên máy đường huyết tại chỗ (POCT - Point of care testing) với chi phí hợp lý, thời gian nhanh, thuận tiện, hỗ trợ chẩn đoán và điều trị kịp thời. Tuy nhiên, để lựa chọn các thiết bị POCT đạt các tiêu chuẩn chất lượng thì cần sự kiểm soát chặt chẽ của phòng xét nghiệm. Xác nhận phương pháp xét nghiệm đường máu mao mạch trên máy Accu-chek Inform II (Acc-II) gồm các chỉ số: độ đúng, độ chụm, khoảng tuyến tính, so sánh tương đồng kết quả xét nghiệm theo các khuyến cáo của Viện Tiêu chuẩn lâm sàng và xét nghiệm Hoa Kỳ (CLSI) (EP15A3, EP06A, EP09A3). So sánh tương đồng kết quả xét nghiệm glucose máu trên máy xét POCT với các kết quả trên máy xét nghiệm ở phòng xét nghiệm trung tâm (Cobas 8000), bao gồm máu mao mạch toàn phần, máu tĩnh mạch toàn phần, máu tĩnh mạch huyết tương.