CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Dược

  • Duyệt theo:
41 Free radical scavenging effect of extracts from Isaria cicadae F0004 in Vietnam / Khac Ky Lam, Thi Nguyet Huynh, Minh Hiep Dinh, Hung Dai Ngo // .- 2023 .- Vol 45 - Number 3 - September .- P. 45–57 .- 615.321

Isaria cicadae, currently identified as Paecilomyces cicadae (Miq.) Samson (Cordycipitaceae, Hypocreales, Ascomycetes), is a parasitic fungus on cicadas and is considered a folk medicine in traditional medicine. In this research, the antioxidant activity of some extracts from the biomass and fruit bodies of Isaria cicadae F0004 isolated in Vietnam was investigated.

42 Chemical composition of Elsholtzia ciliata (Thunb.) Hyland essential oil in Vietnam with multiple biological utilities: a survey on antioxidant, antimicrobial, anticancer activities / Luu Tang Phuc Khang, Nguyen Huu Tai, Cao Van Len, Nguyen Ngoc Thu Phuong, Nguyen Hoang Viet, Truong Vinh, Phan Thanh Bach, Tran Thi Phuong Dung, Nguyen Xuan Tong // .- 2023 .- Vol 45 - Number 3 - September .- P. 99–110 .- 615

Elsholtzia ciliata (Thunb.) Hyland is commonly known as Vietnamese balm - a spicy, lemon-scented culinary herb in Asian cuisine, especially in Vietnam. The biological activities of E. ciliata essential oils (Ec EOs) in Vietnam have yet to be thoroughly studied and have received less attention than other species of genus Elsholtzia in the world. In this study, we evaluated the antioxidant, antimicrobial, and anticancer of Ec EOs and examined their chemical compositions.

43 Typhonium rhizomatosum (Araceae), a new record for the flora of Vietnam / Nga Nguyen Phi, Hong Thien Van, Hong Truong Luu // .- 2023 .- Vol 45 - Number 3 - September .- P. 125–131 .- 615

Typhonium rhizomatosum A.Galloway & P.Schmidt is reported here as a new record to the flora of Vietnam. It is described and illustrated with detailed photographs of key morphological characters. Besides, the sequences of matK and trnL-F regions were also successfully sequenced to confirm its identity.

44 Nghiên cứu thành phần hóa học theo hướng tác dụng kháng viêm và chống ôxy hóa của cây Bồ công anh (Lactuca indica L.) / Kiều Thị Thủy, Cao Lý Tấn Thông, Nguyễn Thị Ái Nhung, Nguyễn Thành Triết // .- 2023 .- Tập 65 - Số 09 - Tháng 09 .- Tr. 16-21 .- 615

Nghiên cứu này sử dụng mô hình ức chế sản sinh nitric oxide (NO) trong tế bào RAW264.7 và thử nghiệm trung hoà 2,2-diphenyl-1-picrylhydrazyl (DPPH) để sàng lọc hoạt tính kháng viêm và chống ôxy hoá in vitro của các cao phân đoạn từ cây L. indica. Qua đó, xác định được cao cloroform ức chế sản sinh NO mạnh nhất và cao ethyl acetat trung hoà DPPH tốt nhất.

45 Tổng hợp và thử hoạt tính kháng khuẩn của các dẫn chất 1,3-benzodioxole / Nguyễn Ngọc Phương Kiều, Vũ Thanh Thảo, Trần Ngọc Châu // .- 2023 .- Tập 65 - Số 09 - Tháng 09 .- Tr. 22-27 .- 615

Dẫn chất base Schiff (2) thể hiện khả năng ức chế 4/5 chủng vi khuẩn thử nghiệm, trong đó có MRSA. Nghiên cứu dự đoán đích tác động và mô phỏng gắn kết in silico gợi ý khả năng gắn kết của chất (2) trên enzyme FabH của vi khuẩn. Kết quả nghiên cứu gợi ý về sự phối hợp giữa nhóm base Schiff và khung 1,3-benzodioxole trong phát triển các chất kháng khuẩn mới.

46 Xây dựng quy trình định lượng đồng thời 2 hợp chất phenol orcinol glucoside và curculigoside trong Sâm cau (Curculigo orchioides) bằng UPLC-PDA / Nguyễn Thị Ánh Nguyệt, Nguyễn Huỳnh Thanh Tuyền, Lê Văn Huấn, Trần Thị Vân Anh // .- 2023 .- Tập 65 - Số 09 - Tháng 09 .- Tr. 28-33 .- 615

Ở Việt Nam, thân rễ Sâm cau (Rhizoma curculiginis) được dùng chữa ho, liệt dương, tử cung lạnh... Các hợp chất phenol tìm thấy trong Sâm cau được xem là thành phần có tác dụng chữa bệnh, tuy nhiên chuyên luận Sâm cau trong Dược điển Việt Nam hiện nay chưa có chỉ tiêu định lượng các thành phần phenol chính. Do đó, nghiên cứu này được thực hiện với mục tiêu xây dựng quy trình định lượng đồng thời 2 hợp chất phenol orcinol glucoside (OG) và curculigoside (CG) trong Sâm cau bằng UPLC-PDA nhằm phục vụ việc tiêu chuẩn hóa dược liệu.

47 Giá trị chẩn đoán sớm nhồi máu cơ tim cấp của xét nghiệm Troponin I siêu nhạy trên hệ thống Atellica / Nguyễn Thị Ngọc Lan, Phan Thị Thu Hương // .- 2023 .- Tập 65 - Số 09 - Tháng 09 .- Tr. 34-38 .- 615

Các xét nghiệm đóng vai trò quan trọng trong chẩn đoán nhồi máu cơ tim (NMCT) cấp, giúp bác sỹ lâm sàng có thể ra quyết định sớm trên bệnh nhân nghi ngờ NMCT. Từ đó, tăng hiệu quả điều trị, giảm tỷ lệ biến chứng sau NMCT cũng như tăng tỷ lệ sống sót của bệnh nhân NMCT. Troponin là một thành phần trong phức hợp co cơ, đã được sử dụng là dấu hiệu chẩn đoán NMCT trên thực hành lâm sàng với các loại Troponin T và Troponin I siêu nhạy. Tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội, trước khi triển khai xét nghiệm Troponin I siêu nhạy đã tiến hành xác nhận giá trị sử dụng nhằm so sánh hiệu năng của phương pháp mà phòng xét nghiệm khảo sát được với các công bố của nhà sản xuất và đặc biệt khảo sát giá trị chẩn đoán hội chứng vành cấp (HCVC) của xét nghiệm Troponin I siêu nhạy.

48 Phân tích hoạt động cung ứng thuốc tại Bệnh viện Tâm thần Đà Nẵng năm 202 / Phan Hữu Xuân Hạo, Phan Song Kim Long, Võ Thị Bích Liên, Nguyễn Thị Mai Diệu // .- 2023 .- Số 02 (57) - Tháng 4 .- Tr. 136-145 .- 615.1

Phân tích hoạt động lựa chọn, sử dụng thuốc và phân tích hoạt động tồn trữ bảo quản, cấp phát thuốc của Bệnh viện Tâm thần Đà Nẵng trong năm 2021.

49 Phân tích kết quả và một số yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cung ứng, sử dụng thuốc tại Công ty Cổ phần Bệnh viện Đa khoa Hoàn Mỹ Đà Nẵng giai đoạn 2018 - 2020 / Phan Lê Anh Đào, Hoàng Hà // .- 2023 .- Số 02 (57) - Tháng 4 .- Tr. 163-171 .- 615

Phân tích kết quả và tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cung ứng, sử dụng thuốc tại Công ty Cổ phần Bệnh viện Đa khoa Hoàn Mỹ Đà Nẵng trong 3 năm 2018 - 2020.

50 Nghiên cứu bào chế hệ nanoliposomes bọc chitosan dẫn curcumin định hướng dùng cho đường uống / Phạm Thị Kim Dung, Nguyễn Thị Bích Ngọc, Trần Thị Đông, Nguyễn Xuân Thành // .- 2023 .- Số 03 (58) - Tháng 6 .- Tr. 75-81 .- 615

Bào chế hệ nanoliposomes bọc chitosan dẫn Cur (Chi-Lip-Cur) định hướng dùng cho đường uống. Chi-Lip và Chi-Lip-Cur được bào chế bằng phương pháp hydrat hóa màng mỏng. Chi-Lip và Chi-Lip-Cur được đánh giá các chỉ tiêu về hình thái, kích thước hạt trung bình, chỉ số phân bố (PDI), điện thế zeta, hiệu suất liposomes hoá và nghiên cứu độ ổn định.