CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Dược
51 Nghiên cứu mô phỏng cơ chế hấp phụ trong nước của các hợp chất phenolic lên -Cyclodextrin ứng dụng làm chất mang thuốc / Trần Trịnh Bích Trà, Trương Đình Hiếu, Đào Duy Quang // .- 2024 .- Số 02 (63) - Tháng 4 .- Tr. 44-54 .- 615
Khảo sát cơ chế hấp phụ trong nước của các hợp chất phenolic lên bCD. Sự hấp phụ một phân tử phenol (PheOH, đại diện cho hợp chất thuốc dạng phenolic) hoặc nước (đại diện cho dung môi) vào các vị trí tương tác tiềm năng, lần lượt ở bên trong và bên ngoài bCD sẽ được nghiên cứu và khảo sát độ bền.
52 Nghiên cứu đặc điểm hình thái và vi phẫu của cây Dủ dẻ trâu (Melodorum fruticosum Lour.) thu hái tại Quảng Nam / Trần Thị Xuân Lộc, Nguyễn Thị Ái Linh, Nguyễn Thị Thúy An // .- 2024 .- Số 02 (63) - Tháng 4 .- Tr. 54-62 .- 615
Xác định chính xác tên khoa học của loài Dủ dẻ trâu được thu hái ở Quảng Nam thông qua mô tả đặc điểm hình thái, đồng thời nghiên cứu về đặc điểm giải phẫu và vi học của loài Dủ dẻ trâu, bài báo góp phần tạo cơ sở dữ liệu tiền đề cho các nghiên cứu sâu hơn về mẫu nghiên cứu này.
53 Tổng hợp MnFe2O4 trên nền than hoạt tính từ vỏ trấu và ứng dụng hấp phụ xanh methylene trong dung dịch nước / Nguyễn Nho Dũng, Nguyễn Thanh Bình, Võ Châu Ngọc Anh, Lê Thị Thu Phương, Nguyễn Đức Minh, Nguyễn Mậu Thành // .- 2024 .- Số 02 (63) - Tháng 4 .- Tr. 63-72 .- 615
Đề cập đến các kết quả nghiên cứu chi tiết hơn về tổng hợp vật liệu MnFe2O4 trên nền than hoạt tính từ tro trấu (MnFe2O4/AC) bằng phương pháp thủy nhiệt và ứng dụng hấp phụ xanh methylene trong dung dịch nước.
54 Phân tích hoạt động cung ứng thuốc tại bệnh viện thuộc Trung tâm Y tế Thành phố Tuy Hòa, năm 2022 / Nguyễn Hữu Hưng, Nguyễn Trang Thúy // .- 2024 .- Số 02 (63) - Tháng 4 .- Tr. 131-138 .- 615
Phân tích mô hình bệnh tật và danh mục thuốc Bệnh viện dựa trên các chỉ số: cơ cấu danh mục thuốc theo nhóm tác dụng dược lý, tỷ lệ thuốc sản xuất trong nước, cơ cấu mô hình bệnh tật và từ kết quả đó phân tích hoạt động lựa chọn và sử dụng thuốc năm 2022 tại Bệnh viện. Đồng thời nghiên cứu hồi cứu các biên bản, sổ sách, báo cáo và các quy định của Bệnh viện liên quan đến hoạt động tồn trữ, bảo quản, cấp phát và giám sát sử dụng thuốc năm 2022.
55 Phân tích thực trạng tồn trữ thuốc tại Bệnh viện Đa khoa Thành phố Hội An, năm 2022 / Nguyễn Thị Diễm Hồng, Nguyễn Trang Thúy, Nguyễn Thị Bích Thu // .- 2024 .- Số 02 (63) - Tháng 4 .- Tr. 139-147 .- 615
Phân tích thực trạng dự trữ thuốc thông qua việc phân tích cơ cấu danh mục thuốc dự trữ trong kho theo nhóm tác dụng dược lý, phân tích giá trị xuất, nhập, tồn trong năm 2022, việc tuân thủ nguyên tắc xuất nhập, phân tích thời gian hết thuốc trong kho. Từ đó đánh giá việc dự trữ thuốc trong kho Dược.
56 α-amylase and α-glucosidase inhibiting effects of Canna edulis Ker Gawl rhizome / Thi Van Anh Nguyen, Hong Luyen Le // .- 2023 .- Vol 21 - Number 3 .- P. 505-512 .- 610
Screening inhibitors of α-amylase and α-glucosidase from medicinal plants is a topic of interest in the world. Canna edulis Ker Gawl is an important rhizome plant belonging to the genus Canna of the family Cannaceae. It is traditionally used to treat many conditions such as gonorrhea, pain, bruises, diarrhea, hepatitis, chest pain and heart diseases. The potential of this plant in the treatment and prevention of diabetes has rarely been documented. This study reports, for the first time, α-amylase and α-glucosidase inhibiting effects and the phytochemical profile of the rhizome part of C. edulis.C. edulis rhizome was extracted with 96% ethanol, and then successively fractionated with n-hexane, ethyl acetate and water. α-amylase and α-glucosidase inhibiting assays were performed to investigate the enzyme inhibitory activities of the total extract and fractions. Qualitative phytoconstituents were analyzed using chemical reactions.
57 Analgesic effects of ich phu dan capsules in experimental animals / Pham Thanh Tung, Ninh Thi To Anh, Pham Quoc Su, Nguyen Thi Lan, Pham Viet Hoang, Pham Thi Van Anh, Dau Thuy Duong // .- 2023 .- Tập 173 - Số 12 - Tháng 12 .- P. 267-272 .- 615
Ich phu dan capsules are intended to treat menstrual pain. The study aimed to assess the analgesic effects of Ich phu dan capsules in animal models. Three animal models were used: a hot plate, tail flick and acetic acid-induced writhing test.
58 Acute and sub-chronic toxicological evaluation of Boga -TN tablets in experimental animals / Bui Hoang Anh, Truong Thi Thu Huong, Pham Thanh Tung, Pham Thi Van Anh, Dang Thi Thu Hien, Le Nguyen Thu Dung, Pham Thuy Phuong // .- 2023 .- Tập 173 - Số 12 - Tháng 12 .- P. 18-26 .- 615
Boga-TN is a formula originating from herbal medicines that are used to treat liver disorders; however, its toxicity is not yet investigated. Therefore, this study was conducted to assess the acute and sub-chronic toxicity of Boga-TN tablets in experimental animals. Acute toxicity study was performed via Swiss mice, with a single oral dose, and followed up to seven days according to World Health Organization Guidance. No sign of acute oral toxicity was detected, and the LD50 Boga-TN was estimated to be more than 60.38 g/kg.
59 Evaluation of acute and subchronic toxicities of BTL lozenges on experimental animals / Vu Nam, Pham Ngoc Yen Mi, Pham Thi Van Anh, Duong Trong Nghia, Nguyen Tuong Linh, Tran Thanh Tung // .- 2023 .- Tập 173 - Số 12 - Tháng 12 .- P. 27-36 .- 615
This research evaluated the acute and subchronic toxicities of BTL lozenges through oral administration in experimental animals. The acute toxicity was determined by Litchfield Wilcoxon method in Swiss mice. The subchronic toxicity was evaluated by the recommendation of WHO and OECD in Wistar rats with oral doses of 720 g/kg body weight/day (equal to recommended human dose) and 1440 g/kg body weight/day (2 times as high as recommended human dose) in 90 consecutive days.
60 Evaluation of acute and subchronic toxicity of An Nguyet Khang tablets in experimental animals / Nguyen Thi Nhu Quynh, Dam Dinh Tranh, Dinh Thi Thu Hang, Tran Thanh Tung // .- 2023 .- Tập 173 - Số 12 - Tháng 12 .- P. 37-46 .- 615
The research evaluated the acute and subchronic toxicities of An Nguyet Khang tablets in experimental animals. Acute toxicity was defined by the method of Litchfield Wilcoxon in Swiss mice. The subchronic toxicity was evaluated by WHO and OECD's recommendation in Wistar rats with oral doses of 0.65 g/kg/day (equal to recommended human dose) and 1.95 g/kg/day (3 times as high as recommended human dose) in fourconsecutive weeks.