CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Dược
481 Nghiên cứu tổng hợp và thử hoạt tính kháng vi khuẩn của một số dẫn chất 5-(halogenobenzyliden)-3-(4-clorosalicylamido)rhodanin / Nguyễn Ngọc Bảo Hà, Huỳnh Trường Hiệp, Lê Thị Cẩm Tú // Dược học .- 2019 .- Số 7 (Số 519 năm 59) .- Tr. 72-75 .- 615
Tổng hợp các dẫn chất 5-(halogenobenzyliden)-3-(4-clorosalicylamido)rhodanin và khảo sát hoạt tính kháng khuẩn của các dẫn chất thu được.
482 Nghiên cứu cải thiện độ tan cao đặc quả khổ qua rừng (Momordica charantia L. var. abbreviata Ser.) / Nguyễn Thị Mai, Trần Anh Vũ, Nguyễn Thiện Hải, Trương Quốc Kỳ // Dược học .- 2019 .- Số 7 (Số 519 năm 59) .- Tr. 75-80 .- 615
Cải thiện độ tan của cao đặc khổ qua rừng đã đạt tiêu chuẩn cơ sở bằng cách sử dụng các chất diện hoạt với tỷ lệ phù hợp thông qua lượng charantin hòa tan.
483 Tổng quan về chuẩn năng lực dược sĩ trên thế giới / Đỗ Xuân Thắng, Lê Thu Thủy, Lã Thị Quỳnh Liên // Dược học .- 2019 .- Số 6 (Số 518 năm 59) .- Tr. 3-8 .- 615
Tổng quan các chuẩn năng lực dược sĩ đã công bố trên thế giới để đưa ra bức tranh toàn cảnh về yêu cầu năng lực cần có của người dược sĩ, từ đó làm cơ sở cho việc lựa chọn phương pháp tiếp cận, tổ chức nghiên cứu để xây dựng và đề xuất dự thảo chuẩn năng lực dược sĩ tại Việt Nam.
484 Phân tích tính hợp lý trong việc lựa chọn doripenem điều trị viêm phổi bệnh viện tại Khoa Hồi sức tích cực, Bệnh viện Bạch Mai / Vũ Đình Hòa, Nguyễn Thị Phương Dung, Đỗ Thị Hồng Gấm // Dược học .- 2019 .- Số 6 (Số 518 năm 59) .- Tr. 8-13 .- 615
Phân tích việc sử dụng của doripenem trong phác đồ điều trị viêm phổi bệnh viện tại Khoa Hồi sức tích cực, Bệnh viện Bạch Mai và so sánh hiệu quả với phác đồ có chứa meropenem.
485 Xây dựng phương pháp định lượng đồng thời methylisotriazolinon (MI) và methylchloroisotriazolinon (MCI) trong mẫu khăn ướt bằng kỹ thuật HPLC / Lê Đình Chi, Nguyễn Văn Trung, Lê Thị Hường Hoa // Dược học .- 2019 .- Số 6 (Số 518 năm 59) .- Tr. 13-16 .- 615
Giới thiệu kết quả nghiên cứu định lượng đồng thời MI và MCI trong khăn ướt bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao pha đảo với detector PDA.
486 Định lượng đồng thời astilbin và emodin trong bài thuốc GK1 bằng phương pháp HPLC / Lê Ngọc Tân, Đỗ Mạnh Dũng, Phạm Văn Hiển // Dược học .- 2019 .- Số 6 (Số 518 năm 59) .- Tr. 16-21 .- 615
Nghiên cứu xây dựng quy trình định lượng đồng thời astilbin và emodin – đây là những hoạt chất có tác dụng trong bài thuốc GK1.
487 Nghiên cứu xây dựng quy trình phân tích triclosan và triclocarban trong một số dạng mỹ phẩm bằng HPLC / Võ Trần Ngọc Hùng, Lê Thị Hường Hoa, Thái Nguyễn Hùng Thu // Dược học .- 2019 .- Số 6 (Số 518 năm 59) .- Tr. 21-25 .- 615
Xây dựng phương pháp xác định đồng thời hàm lượng triclosan và triclocarban trong một số dạng mỹ phẩm là kem đánh răng và nước rửa tay.
488 Nghiên cứu định lượng niken trong một số mẫu mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử / Lê Thị Hường Hoa, Nguyễn Thị Kiều Trang, Nguyễn Tường Vy // Dược học .- 2019 .- Số 6 (Số 518 năm 59) .- Tr. 32-36 .- 615
Xây dựng quy trình định lượng niken và áp dụng kiểm tra chất này trong một số mỹ phẩm bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử.
489 Hàm lượng độc tố vi nấm trong ngũ cốc và hạt có dầu ở một số tỉnh, thành phố phía Bắc Việt Nam / Đỗ Hữu Tuấn, Trần Cao Sơn, Lê Thị Hồng Hảo, Thái Nguyễn Hùng Thu // Dược học .- 2019 .- Số 6 (Số 518 năm 59) .- Tr. 37-42 .- 615
Xác định hàm lượng độc tố vi nấm gồm AF (B1, B2, G1, G2), FB1, OTA và ZEA trong một số nhóm sản phẩm nông sản phổ biến tại một số tỉnh phía Bắc Việt Nam.
490 Tổng hợp và thử hoạt tính sinh học của một số dẫn chất benzamid có nhân quinazolin (2) / Đoàn Thanh Hiếu, Nguyễn Thị Thuận // Dược học .- 2019 .- Số 6 (Số 518 năm 59) .- Tr. 46-49 .- 615
Tổng hợp một số dẫn chất có cùng khung cấu trúc N-hydroxybenzamid mang dị vòng quinazolin và thử hoạt tính sinh học của chúng.