CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Dược
481 Khảo sát mức độ hài lòng của người sử dụng đối với dịch vụ khám chữa bệnh tại một số trạm y tế xã phường tỉnh Thừa Thiên Huế / Nguyễn Thị Huyền Trang, Nguyễn Minh Tâm // .- 2016 .- Số 3 .- Tr. 117-123 .- 610
Khảo sát mức độ hài lòng của người sử dụng đối với dịch vụ khám chữa bệnh tại một số trạm y tế xã, phường tỉnh Thừa Thiên Huế. Nghiên cứu cho thấy tỷ lệ hài lòng với dịch vụ y tế nhận được là rất cao (92,7 phần trăm), Điểm trung bình là 3,62/5. Có sự khác biệt về điểm trung bình hài lòng giữa vùng độ thị và vùng nông thôn đối với nhóm yếu tố tiếp cận ban đầu, kỹ năng giao thiếp, ứng xử, thái độ phục vụ của nhân viên y tế, kết quả cung cấp dịch vụ khám chữa bệnh và mức độ hài lòng chung.
482 Khảo sát hội chứng chuyển hóa trên bệnh nhân đang lọc máu chu kỳ / Hoàng Vĩnh Phú, Võ Thị Hoài Hương, Võ Tam // .- 2016 .- Số 5 .- Tr. 7-11 .- 610
Khảo sát hội chứng chuyển hóa trên 85 bệnh nhân suy thận mạn giai đoạn cuối lọc máu chu kỳ từ 5/2015 đến 9/2016 tại bệnh viện Trung ương Huế. Kết quả nghiên cứu cho thấy bệnh nhân suy thận mạn lọc máu chu kỳ có tỷ lệ rối loạn các thành tố của hội chứng chuyển hóa rất cao, trong đó tăng huyết áp và rối loạn HDL chiếm tỷ lệ cao nhất.
483 Phân lập flavonoid từ phân đoạn có tính chống oxy hóa của cây viễn chí lá nhỏ / Lê Văn Huấn, Nguyễn Thùy Dung, Bùi Thế Vinh // .- 2019 .- Số 2 .- Tr. 6 - 11 .- 610
Đánh giá về tác dụng chống oxy hóa của các phân đoạn từ phần trên mặt đất của Viễn chí lá nhỏ và phân lập các chất tinh khiết từ phân đoạn có tác dụng chống oxy hóa mạnh để sử dụng cho những nghiên cứu tiếp theo.
484 Xây dựng quy trình định lượng các flavonoid và acid clorogenic trong nữ lang (valeriana hardwickii) bằng Uhplc-ms / Huỳnh Lời, Nguyễn Thùy Vi, Trần Hùng // .- 2019 .- Số 2 .- Tr. 12 - 23 .- 610
Nghiên cứu này được tiến hành để xây dựng quy trình định lượng các flavonoid có trong Nữ lang bao gồm linarin, neobudofficid, rhoifolin và acid clorogenic bằng phương pháp UHPLC-MS. Phương pháp xây dựng giúp cho việc kiểm nghiệm và xây dựng tiêu chuẩn cho Dược Điển Việt Nam.
485 Tạo dòng kháng nguyên flic của Edwardsiella ictaluri khảm trong tiêm mao của Bacillus Subtilis / Huỳnh Xuân Yến, Nguyễn Anh Minh, Trần Cát Đông // .- 2019 .- Số 2 .- Tr. 24 - 31 .- 610
Những năm gần đây, bệnh gan thận mủ gây ra bởi vi khuẩn Edwardsiella ictaluri đã gây nhiều tổn thất nghiêm trọng về kinh tế cho các hộ nuôi cá tra ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Phòng ngừa bệnh bằng vaccin là một lựa chọn tốt hơn so với điều trị bằng kháng sinh. Protein fliC của E. ictaluri được quan tâm như một kháng nguyên tiềm năng. Đồng thời, Bacillus subtilis là một ứng viên trong việc làm giá mang kháng nguyên thế hệ mới. Bài viết tạo dòng B. subtilis mang protein fliC của E. ictaluri khảm trong tiêm mao hướng đến ứng dụng làm vaccin phòng bệnh gan thận mủ ở cá tra. Kết quả protein kháng nguyên fliC với kích thước khoảng 11 kDa được biểu hiện thành công nhờ chủng E. coli BL21(DE3). Nghiên cứu cũng tạo dòng thành công chủng B. subtilis mang kháng nguyên fliC khảm trong tiêm mao. Chủng B. subtilis này có khả năng di động và biểu hiện tiêm mao.
486 Xác định epitop tiềm năng trên protein flic và ompn3 của edwardsiella ictaluri in silico để hướng đến ứng dụng làm vaccin phòng bệnh gan thận mủ / Nguyễn Thị Linh Giang, Nguyễn Anh Minh, Huỳnh Xuân Yến // .- 2019 .- Số 2 .- Tr. 24 - 31 .- 610
Xác định và tối ưu hóa đoạn nucleotide mã hóa vùng mang tính kháng nguyên của protein OmpN3 và fliC của E. ictaluri. Các trình tự mang tính kháng (acid amin 144‐217) ở giữa cấu trúc tiêm mao làm vaccin niêm mạc phòng bệnh gan thận mủ ở cá tra.
487 Bào tử bacillus subtilis cải thiện hậu quả sốc nhiệt bằng cách giảm tổn thương oxy hoá / Dương Nguyễn Ánh Ngọc, Nguyễn Thị Linh Giang, Trần Dương Thảo // .- 2019 .- Số 2 .- Tr. 40 - 46 .- 610
Xác định hiệu quả của một số chủng Bacillus đã được chứng minh có các đặc tính probiotic trong việc làm giảm tổn thương oxy hoá gây ra bởi sốc nhiệt trên mô hình chuột.
488 Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật chẩn đoán nhiễm nấm trung roi âm đạo ở phụ nữ đến khám tại bệnh viện Trường Đại học Y dược Huế / Nguyễn Phước Vĩnh, Tôn Nữ Phương Anh // Y dược học (Điện tử) .- 2016 .- Số 32 .- Tr. 43-51 .- 610
Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật chẩn đoán nhiễm nấm, trung roi âm đạo trên 201 phụ nữ đến khám tại bệnh viện Trường Đại học Y dược Huế. Kết quả cho thấy kỹ thuật xét nghiệm trực tiếp có độ nhạy và độ đặc hiệu cao, hữu ích cho chẩn đoán nhiễm nấm, trùng roi âm đạo. Kỹ thuật ELISA có độ nhạy và độ đặc hiệu cao, hữu ích cho chẩn đoán nhiễm trùng roi âm đạo, nhất là trong nghiên cứu dịch tễ học.
489 Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại bệnh viện Trường Đại học Y dược Huế / Thái Khoa Bảo Châu, Võ Thị Hồng Phượng // .- 2016 .- Số 32 .- Tr. 76 - 84 .- 610
Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc trong điều trị tăng huyết áp tại bệnh viện trường Đại học Y dược Huế trên 388 bệnh nhân được chẩn đoán tăng huyết áp. Kết quả cho thấy tất cả các thuốc hạ áp gặp trong mẫu nghiên cứu đều nằm trong danh mục thuốc hạ áp theo khuyến cáo của hội Tim mạch học Việt Nam. Tỷ lệ sử dụng phác đồ đa trị cao hơn tỷ lệ sử dụng phác đồ đơn trị. Tỷ lệ tương tác thuốc thuốc khá thấp, phần lớn bệnh nhân được đánh giá là có tình trạng tốt khi ra viện.
490 Đánh giá kết quả điều trị tổn thương cổ tử cung bằng phương pháp áp lạnh tại Cần Thơ / Lâm Đức Tâm, Nguyễn Vũ Quốc Huy // .- 2016 .- Số 32 .- Tr. 69-75 .- 610
Đánh giá kết quả điều trị tổn thương cổ tử cung bằng phương pháp áp lạnh tại Cần Thơ trên 44 phụ nữ có chồng từ 18-69 tuổi. Kết quả cho thấy ddieuf trị tổn thương tiền ung thư cổ tử cung bằng phương pháp áp lạnh ghi nhận tỷ lệ điều trị khỏi tăng dần từ 43,18 phần trăm ở 2 tuần đầu sau điều trị đến 100 phần trăm sau sáu tháng theo dõi. 54,55 phần trăm có tác dụng phụ lúc điều trị và dấu hiệu đau. Có 2 trường hợp phải điều trị áp lạnh lần thứ 2, chiếm tỷ lệ là 4,55 phần trăm. Không có trường hợp nào áp lạnh lần thứ 3.