CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Dược
471 Hàm lượng độc tố vi nấm trong ngũ cốc và hạt có dầu ở một số tỉnh, thành phố phía Bắc Việt Nam / Đỗ Hữu Tuấn, Trần Cao Sơn, Lê Thị Hồng Hảo, Thái Nguyễn Hùng Thu // Dược học .- 2019 .- Số 6 (Số 518 năm 59) .- Tr. 37-42 .- 615
Xác định hàm lượng độc tố vi nấm gồm AF (B1, B2, G1, G2), FB1, OTA và ZEA trong một số nhóm sản phẩm nông sản phổ biến tại một số tỉnh phía Bắc Việt Nam.
472 Tổng hợp và thử hoạt tính sinh học của một số dẫn chất benzamid có nhân quinazolin (2) / Đoàn Thanh Hiếu, Nguyễn Thị Thuận // Dược học .- 2019 .- Số 6 (Số 518 năm 59) .- Tr. 46-49 .- 615
Tổng hợp một số dẫn chất có cùng khung cấu trúc N-hydroxybenzamid mang dị vòng quinazolin và thử hoạt tính sinh học của chúng.
473 Phân lập và thiết lập chất đối chiếu hippadin từ thân hành trinh nữ hoàng cung (Crinum latifolium L.) / Nguyễn Thị Tuyết Nhung, Phan Văn Hồ Nam, Võ Thị Bạch Huệ // Dược học .- 2019 .- Số 6 (Số 518 năm 59) .- Tr. 61-64 .- 615
Trình bày phương pháp phân lập và thiết lập chất đối chiếu hippadin từ thân hành trinh nữ hoàng cung.
474 So sánh đặc điểm thực vật và thành phần hóa học của cây bạch hoa xà thiệt thảo (Hedyotis diffusa Willd.) và cây cỏ lưỡi rắn (Hedyotis corymbosa (L.) Lam.) / Lương Thị Giang, Lê Thị Hòa, Ngô Tú Anh, Nguyễn Hải Hà // Dược học .- 2019 .- Số 6 (Số 518 năm 59) .- Tr. 65-69 .- 615
Nghiên cứu so sánh đặc điểm thực vật và thành phần hóa học của cây bạch hoa xà thiệt thảo và cây cỏ lưỡi rắn.
475 Xây dựng quy trình định lượng coixol trong cam thảo nam (Scopararia dulcis L.) bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao / / Phạm Thị Minh Hải, Nguyễn Thị Tư, Nguyễn Thị Hà Ly // Dược học .- 2019 .- Số 6 (Số 518 năm 59) .- Tr. 83-88 .- 615
Xây dựng và thẩm định phương pháp định lượng coixol trong dược liệu cam thảo nam (Scopararia dulcis L.) bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao và áp dụng để định lượng coixol trong một số mẫu dược liệu thu ở miền Bắc Việt Nam nhằm góp phần đánh giá chất lượng dược liệu này được tốt hơn.
476 Đánh giá sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ của các cơ sở bán lẻ thuốc tại Việt Nam / Nguyễn Thị Phương Thúy, Đỗ Xuân Thắng, Dương Viết Tuấn // Dược học .- 2019 .- Số 8 (Số 520 năm 59) .- Tr. 3-9, 18 .- 615
Đề xuất mô hình khung lý thuyết về mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ cơ sở bán lẻ thuốc và sự hài lòng của khách hàng mua thuốc với giả thuyết các nhân tố: cơ sở vật chất của cơ sở bán lẻ thuốc, tác phong của người bán thuốc, khả năng chuyên môn của người bán thuốc, thuốc và hoạt động của cơ sở bán lẻ thuốc có ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ của cơ sở bán lẻ thuốc tại Việt Nam.
477 Tổng hợp một số hợp chất amid mang bộ khung piperazin và piperidin hướng ức chế glutaminyl cyclase trong phòng và điều trị Alzheimer / Trần Phương Thảo, Hoàng Văn Hải // Dược học .- 2019 .- Số 8 (Số 520 năm 59) .- Tr. 14-19 .- 615
Tổng hợp 4 dẫn chất amid mang khung piperazin hoặc piperidin qua 6 bước bằng các phản ứng hóa học thông thường như: Williamson, thủy phân, oxy hóa, cộng hợp amid, khử hóa, cộng hợp thiourea, tách loại nhóm bảo vệ Boc.
478 Nghiên cứu quy trình định lượng rutin trong lá cây sầu đau (Azadirachta india, A. Juss) bằng phương pháp HPLC-DAD / Nguyễn Thị Ngọc Vân, Bùi Thanh Ngân Tạo, Nguyễn Thị Thu Trâm // Dược học .- 2019 .- Số 8 (Số 520 năm 59) .- Tr. 19-23 .- 615
Khảo sát các điều kiện chiết xuất rutin trong lá cây sầu đau. Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng rutin trong dịch chiết lá sầu đau bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao.
479 Xây dựng và thẩm định quy trình định lượng zedoarondiol trong cao khô sấy phun ngải trắng / Nguyễn Đức Hạnh, Nguyễn Đăng Khoa, Võ Thanh Hóa // Dược học .- 2019 .- Số 8 (Số 520 năm 59) .- Tr. 23-27 .- 615
Kiểm soát chất lượng cao khô sấy phun ngải trắng, một nguyên liệu đầu vào quan trọng cho quy trình sản xuất một số sản phẩm chứa cao khô sấy phun ngải trắng.
480 Định lượng đồng thời silybin A và B trong nguyên liệu và trong phức hợp silybin-phospholipid bằng HPLC / Đặng Trường Giang, Trần Thị Hiện, Phạm Văn Hiển, Vũ Bình Dương // Dược học .- 2019 .- Số 8 (Số 520 năm 59) .- Tr. 28-32, 36 .- 615
Nghiên cứu xây dựng quy trình định lượng silybin trong nguyên liệu và trong phức hợp silybin-phospholipid bằng HPLC nhằm đánh giá chất lượng nguyên liệu đầu vào, tối ưu hóa các thông số trong quá trình sản xuất, kiểm tra chất lượng của bán thành phẩm và thành phẩm.