CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Dược
471 Thực trạng sâu răng và một số yếu tố liên quan ở học sinh trường tiểu học Phú Hòa thành phố Huế / Lê Văn Nhật Thắng, Trần Tấn Tài // .- 2016 .- Số 0 .- Tr. 82-87 .- 610
Mô tả thực trạng sâu răng và một số yếu tố liên quan trên 319 học sinh từ 6-10 tuổi trường tiểu học Phú Hòa thành phố Huế năm 2015. Nghiên cứu cho thấy tỷ lệ sâu răng chung ở học sinh là 73,7 phần trăm, trong đó sâu răng sữa là 69,9 phần trăm và sâu răng vĩnh viễn là 47,6 phần trăm. Các yếu tố liên quan tới sâu răng gồm có chỉ đánh răng 1 lần trong ngày, không súc miệng sau mỗi bữa ăn, có mảng bám, thói quen ăn uống ngọt thường xuyên, thay bàn chải trên 3 tháng và bố mẹ không nhắc nhở.
472 Tình hình sử dụng thuốc nam cho phụ nữ mang thai và sau sinh của nhân dân phường An Hòa thành phố Huế / Nguyễn Thị Lệ Hà, Phạm Thị Xuân Mai // .- 2017 .- Số 0 .- Tr. 141-147 .- 610
Khảo sát tình hình sử dụng thuốc nam cho phụ nữ mang thai và sau sinh của nhân dân phường An Hòa thành phố Huế. Nghiên cứu cho thấy tỷ lệ sử dụng thucos nam cho phụ nữ mang thai và sau sinh tại phường An Hòa là 70,7 phần trăm. Ngải cứu và vằng được sử dụng nhiều nhất. Có 5 bài thuốc được nhân dân phường An Hòa dùng cho phụ nữ mang thai và sau sinh.
473 Nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính kháng khuẩn phân đoạn Chloroform của cây an điền nón (Hedyotis Pilulifera (PIT.) T.N.Ninh - Rubiaceae) / Phạm Nguyễn Nguyệt Lan, Lê Thị Bích Hiền // .- 2016 .- Số 0 .- Tr. 126-131 .- 610
Chiết xuất, phân lập và nghiên cứu thành phần hóa học và hoạt tính kháng khuẩn phân đoạn Chloroform của cây an điền nón (Hedyotis Pilulifera (PIT.) T.N.Ninh - Rubiaceae). Nghiên cứu cho thấy đã phân lập và xác định cấu trúc hóa học của 2 hợp chất từ phân đoạn Chloroform của cây an điền nón là Betulinic acid và Oleanic acid.
474 Khảo sát tuổi động mạch theo thang điểm Framingham trên bệnh nhân bệnh động mạch vành và một số yếu tố liên quan / Lê Phước Hoàng, Nguyễn Thị Phương Thảo, Bùi Mạnh Hùng // .- 2016 .- Số 0 .- Tr. 107-112 .- 610
Khảo sát tuổi động mạch theo thang điểm Framingham trên 390 bệnh nhân bệnh động mạch vành và một số yếu tố liên quan. Kết quả cho thấy tuổi của động mạch trung bình là 72,17 cộng trừ 10, 93 tuổi. Có mối liên quan thuận giữa tuổi động mạch và mức độ tổn thương động mạch vành, các yếu tố nguy cơ bệnh động mạch vành truyền thống có ảnh hưởng đồng thời với tuổi động mạch của đối tượng nghiên cứu.
475 Nghiên cứu cải thiện tính chất cao khô sấy phun ngải trắng sử dụng tá dược silicon dioxoid / Nguyễn Đức Hạnh, Trần Toàn Văn, Nguyễn Đăng Khoa // Dược học .- 2019 .- Số 9 (Số 521 năm 59) .- Tr. 17-22 .- 615
Trình bày hai phương pháp cải thiện tính chất của cao khô sấy phun ngải trắng là phương pháp phối hợp tá dược silicon dioxoid vào dịch chiết trước khi sấy phun và phương pháp trộn vật lý tá dược silicon dioxoid vào cao khô sấy phun ngải trắng nhằm cải thiện độ trơn chảy, tính hút ẩm của cao sấy phun ngải trắng, tạo thuận lợi trong quá trình sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm chứa cao khô ngải trắng.
476 Thẩm định quy trình xác định độ tinh khiết hóa phóng xạ của thuốc 2-[18F]fluoro-2-deoxy-D-glucose (18F-FDG) / Hồ Đắc Hùng, Nguyễn Xuân Cảnh, Võ Thị Bạch Huệ // Dược học .- 2019 .- Số 9 (Số 521 năm 59) .- Tr. 27-31 .- 615
Xây dựng và thẩm định quy trình xác định độ tinh khiết hóa phóng xạ của thuốc 2-[18F]fluoro-2-deoxy-D-glucose (18F-FDG) được thực hiện nhằm kiểm soát đánh giá chất lượng thuốc 18F-FDG sản xuất tại Bệnh viện Chợ Rẫy và làm cơ sở cho việc khảo sát các chỉ tiêu còn lại.
477 Xây dựng quy trình định lượng đồng thời vicenin-2 và vitexin trong cao dược liệu rau đắng đất bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao / Trần Thị Tâm Nguyên, Nguyễn Hữu Sơn, Lê Thị Thu Cúc, Nguyễn Ngọc Vinh // Dược học .- 2019 .- Số 9 (Số 521 năm 59) .- Tr. 50-54 .- 615
Trình bày kết quả xây dựng quy trình định lượng đồng thời vicenin-2 và vitexin trong cao rau đắng đất góp phần nâng cao chất lượng cao và các chế phẩm chứa rau đắng đất.
478 Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tạo phức giữa silybin và phosphatidylcholin / Đặng Trường Giang, Trần Thị Hiện, Phạm Văn Hiển, Chử Văn Mến // Dược học .- 2019 .- Số 9 (Số 521 năm 59) .- Tr. 60-65 .- 615
Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tạo phức giữa silybin và phosphatidylcholin nhằm tìm ra điều kiện tối ưu cho việc bào chế phytosome chứa silybin từ đó có hướng ứng dụng sản xuất nguyên liệu này phục vụ sản xuất dược phẩm và thực phẩm bảo vệ sức khỏe.
479 Xây dựng phương pháp định tính nguyên liệu tạp chất A của terazosin bằng sắc ký lớp mỏng / Đỗ Thị Thanh Thủy, Nguyễn Hải Nam // Dược học .- 2019 .- Số 9 (Số 521 năm 59) .- Tr. 68-71 .- 615
Xây dựng phương pháp định tính nguyên liệu tạp chất A của terazosin bằng sắc ký lớp mỏng để bổ sung thêm phương pháp định tính cho nguyên liệu tạp chất A của terazosin.
480 Nghiên cứu đặc điểm vi học và thành phần hóa học lá cây trà hoa dormoy (Camellia dormoyana (Pierre) Sealy) / Trịnh Hồng Thúy, Phạm Thanh Kỳ // Dược học .- 2019 .- Số 9 (Số 521 năm 59) .- Tr. 71-74 .- 615
Thông báo kết quả nghiên cứu về đặc điểm vi học và bước đầu đánh giá về thành phần hóa học của lá cây trà hoa dormoy (Camellia dormoyana (Pierre) Sealy).