CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Dược

  • Duyệt theo:
261 Nghiên cứu đa hình kiểu gen cyp2c19*2, *3 và *17 trên người Việt Nam mắc bệnh động mạch vành / Nguyễn Hải Hà, Lê Thị Bích Thảo, Nguyễn Thị Thanh Hoa, Lê Thị Thu Hiền // .- 2021 .- Số 1(Tập 18) .- Trang 41-48 .- 570

Trình bày nghiên cứu đa hình kiểu gen cyp2c19*2, *3 và *17 trên người Việt Nam mắc bệnh động mạch vành. Kết quả của nghiên cứu là tiền đề cho việc đưa ra liệu pháp chống ngưng tập tiểu cầu cá thể hóa ở Việt Nam dựa vào xét nghiệm di truyền.

262 Khảo sát mối liên quan của SLC2A9 RS12510549 với nồng độ uric acid và bệnh gút ở người Việt Nam / Nguyễn Trần Minh Thắng, Nguyễn Doãn Tình, Nông Văn Hải, Nguyễn Thùy Dương // .- 2020 .- Số 1(Tập 18) .- Trang 49-57 .- 570

Tiến hành xác định kiểu gen đa hình của 519 đối tượng bằng phương pháp PCR-RFLP để đánh giá sự liên quan của đa hình rs12510549 với nồng độ uric acid và bệnh gút ở người Việt Nam.

263 Hoạt tính tiềm năng kháng tế bào gốc ung thư NTERA-2 của hoạt chất malloapelta B phân lập từ cây Bùm bụp Việt Nam / Đỗ Thị Thảo, Nguyễn Thị Nga, Nguyễn Thị Cúc, Đỗ Thị Phương, Triệu Hà Phương, Phạm Thị Hải Yến, Hoàng Lê Tuấn Anh // Công nghệ Sinh học .- 2020 .- Số 1(Tập 18) .- Trang 117-125 .- 570

Phân tích hoạt tính tiềm năng kháng tế bào gốc ung thư NTERA-2 của hoạt chất malloapelta B phân lập từ cây Bùm bụp Việt Nam. Các nghiên cứu gần đây cho thấy tế bào gốc ung thư (CSCs) liên quan trực tiếp đến sự kháng thuốc, di căn, ung thư tái phát và ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả điều trị bệnh ung thư

264 Nghiên cứu khả năng chống ung thư của dịch chiết lá tươi cây đu đủ đực (Carica papaya L.) ở Hà Tĩnh / Trần Phương Trinh, Phan Bảo Linh, Phạm Thị Tâm // .- 2021 .- Số 1(Tập 18) .- Trang 127-134 .- 570

Đánh giá khả năng gây độc tế bào ung thư, cảm ứng miễn dịch kháng ung thư in vitro, cũng như hoạt tính kháng u trên chuột của các dịch chiết từ lá và hoa cây đu đủ đực thu từ khu vực tỉnh Hà Tĩnh, Việt Nam. Những kết quả này là bằng chứng cho thấy tiềm năng ứng dụng làm sản phẩm hỗ trợ ung thư của cao chiết lá cây đu đủ đực ở Hà Tĩnh.

265 Phân tích hiệu quả của việc sử dụng surfactant trong điều trị hội chứng suy hô hấp ở trẻ sơ sinh tại Trung tâm Chăm sóc & Điều trị sơ sinh, Bệnh viện Phụ sản Trung ương / Lê Thị Lan Anh, Trần Thị Thanh Hà, Lê Minh Trác, Nguyễn Thành Hải // Dược học .- 2020 .- Số 531 .- Tr.8-12 .- 615

Trình bày việc sử dụng surfactant giúp cải thiện các chỉ số lâm sàng, cận lâm sàng trên trẻ sơ sinh mắc hội chứng suy hô hấp (RDS) tại Trung tâm Chăm sóc & Điều trị sơ sinh, Bệnh viện Phụ sản Trung ương.

266 Đánh giá hiệu quả của methotrexat dạng tiêm bắp đơn liều trong điều trị thai ngoài tử cung / Nguyễn Thị Minh Thuận, Lê Thị Thanh Thùy // .- 2020 .- Số 531 .- Tr.21-26 .- 615

Cho thấy điều trị thai ngoài tử cung bằng methotrexat đơn liều có hiệu quả cao. Thuốc được sử dụng để điều trị khi kích thước thai còn nhỏ, chưa vỡ. Điều trị bằng thuốc methotrexat hiện đang được cân nhắc thay thế cho phẫu thuật trong những trường hợp bệnh nhân có huyết động học ổn định.

267 Nghiên cứu xây dựng quy trình định lượng đồng thời I-menthol và methyl salicylat trong gen thuốc bằng phương pháp sắc ký khí cột “wide-bore” / Phan Lê Hiền, Hà Minh Hiển // .- 2020 .- Số 531 .- Tr.26-30 .- 615

Trình bày phương pháp đề nghị để định lượng đồng thời I-menthol và methyl salicylat trong gen thuốc bằng phương pháp sắc ký khí cột “wide-bore” được thẩm định theo hướng dẫn của ICH cho thấy đơn giản, phù hợp với cấu hình phổ biến của máy sắc ký khí ở nước ta và đạt độ đúng, chính xác và tin cậy.

268 Đánh giá ảnh hưởng pH, ánh sáng và sục khí nitơ đến động học phân hủy của methylcobalamin trong dung dịch / Võ Quốc Ánh, Nguyễn Anh Vũ // .- 2020 .- Số 531 .- Tr.30-35 .- 615

Phân tích ảnh hưởng pH, ánh sáng và sục khí nitơ đến động học phân hủy của methylcobalamin trong dung dịch. Việc duy trì pH trong khoản từ 5-7, sục khí nitơ vào dung dịch và hạn chế dùng ánh sáng trắng là cần thiết nhằm tăng độ ổn định của MCB trong quá trình sản xuất, kiểm nghiệm, phân phối lưu thông và sử dụng thuốc.

269 Xây dựng quy trình định lượng đồng thời 6 phẩm màu có trong nước giải khát bằng phương pháp HPLC-DAD / Nguyễn Thị Ngọc Vân, Nguyễn Huỳnh Kim Ngân, Đàm Thị Kim Thoa, Ngô Ngọc Yến // .- 2020 .- Số 531 .- Tr.35-38 .- 615

Trình bày việc xây dựng quy trình định lượng đồng thời 6 chất màu trong thực phẩm và nước uống sử dụng hệ thống máy HPLC, đầu dò DAD, làm sạch mẫu bằng cột pha rắn WAX. Quy trình đã được thẩm định có tính đặc hiệu, đạt tính tuyến tính với hệ số tương quan > 0,995, giới hạn phát hiện và giới hạn định lượng thấp, đạt độ đúng và độ chính xác. Quy trình đã được ứng dụng để định lượng 6 chất màu trong 6 mẫu đồ uống trên thị trường.

270 Nghiên cứu mối liên quan nhân quả và tối ưu hoá quy trình chiết xuất anthocyanin từ đài hoa Bụp giấm (Hibiscus sabdariffa Linn.) bằng phần mềm thông minh / Nguyễn Bảo Ngọc , Nguyễn Ngọc Thể Trân , Nguyễn Ngọc Quỳnh // .- 2018 .- Số 13 + 14 .- Tr. 1 - 6 .- 610

Bài viết ứng dụng phần mềm thông minh để thiết kế các điều kiện chiết xuất (Design Expert), phân tích liên quan nhân quả bằng kỹ thuật toạ độ song song và tối ưu hoá các điều kiện chiết xuất (BCPharsoft) nhằm thu được dịch chiết có hàm lượng anthocyanin cao nhất giúp giảm thời gian và chi phí cho sản xuất.