CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Dược
271 Nghiên cứu xây dựng công thức bào chế miếng dán giảm đau tại chỗ capsaicin 0,025% / Nguyễn Đức Cường, Nguyễn Chí Đức Anh, Phạm Tiến Đạt, Đặng Quang Anh, Nguyễn Thanh Bình, Đỗ Quyên, Nguyễn Thạch Tùng // .- 2020 .- Số 531 .- Tr.62-66 .- 615
Trình bày nghiên cứu xây dựng công thức bào chế miếng dán giảm đau tại chỗ capsaicin 0,025%, thiết kế kiểu dược chất tan trong nền dính có cấu trúc hai lớp. Dược chất được phân tán thành 1 lớp nằm trên lớp nền dính có cấu trúc hydrogen.
272 Nghiên cứu chiết xuất, phân lập và tinh chế 9,10-dimethoxycathin-6-on từ rễ cây bá bệnh (Eurycoma longifolia Jack) để thiết lập chất chuẩn / Đỗ Thị Ngọc Lan, Nguyễn Minh Châu, Nguyễn Hải Đăng, Nguyễn Thị Thu Minh, Đỗ Hoàng Giang, Nguyễn Tiến Đạt, Trịnh Văn Lẩu // .- 2020 .- Số 531 .- Tr.81-84 .- 615
Trình bày ghiên cứu chiết xuất, phân lập và tinh chế 9,10-dimethoxycathin-6-on từ rễ cây bá bệnh (Eurycoma longifolia Jack) để thiết lập chất chuẩn. Nghiên cứu thu được hợp chất có độ tinh khiết cao (99,4%) đáp ứng yêu cầu thiết lập chất chuẩn dùng cho kiểm nghiệm, góp phần vào tiêu chuẩn hóa chất lượng dược liệu bá bệnh.
273 Đánh giá tác dụng của cốm tan Hương sa lục quân trong điều trị hội chứng ruột kích thích thể lỏng / Trần Thị Thúy Thương, Vũ Nam // Nghiên cứu Y dược học cổ truyền Việt Nam .- 2020 .- Số 64 .- Trang 1-12 .- 615
Phân tích tác dụng của cốm tan Hương sa lục quân trong điều trị hội chứng ruột kích thích thể lỏng cho thấy cốm tan Hương có tác dụng tốt trong điều trị.
274 Tác dụng hạ glucose máu của riềng ấm trên mô hình gây chuột nhắt đái tháo đường typ 2 / Phạm Thị Mỹ Phương, Tô Thị Mai Dung, Trần Nam Chung, Trần Minh Hiếu, Nguyễn Thị Thanh Hà, Phạm Thị Vân Anh // .- 2021 .- Số 64 .- Trang 13-21 .- 615
Trình bày tác dụng hạ glucose máu của riềng ấm trên mô hình gây chuột nhắt đái tháo đường typ 2 trên thí nghiệm lâm sàng. Kết quả nghiên cứu thấy được sự giảm nồng độ glucose máu, góp phần cải thiện cấu trúc gan và giảm bớt gánh nặng cho tụy.
275 Xác định tính an toàn của viên nang cứng “Nhất đường linh” trên động vật thực nghiệm / Trần Thị Phương Linh, Phạm Thị Vân Anh, Nguyễn Thị Thanh Hà, Nguyễn Trần Thị Giáng Hương, Trần Quốc Bình // .- 2020 .- Số 64 .- Trang 22-35 .- 615
Phân tích và xác định tính an toàn của viên nang cứng “Nhất đường linh” trên động vật thực nghiệm. Viên nang Nhất đường linh chưa xác định được độc tính cấp và không xác định được LD50 trên chuột nhắt trắng theo đường uống.
276 Đánh giá tác dụng chống viêm của cao đặc KNC thông qua tác dụng làm ổn định màng hồng cầu người và ức chế sản sinh NO trên tế bào RAW 264.7 / Đậu Xuân Cảnh, Hoàng Anh Qúy, Nguyễn Thị Ngọc, Nguyễn Hoàng Ngân // .- 2020 .- Số 64 .- Trang 36-45 .- 615
Nghiên cứu nhằm đánh giá tác dụng chống viêm của cao đặc KNC thông qua tác dụng làm ổn định màng hồng cầu người và ức chế sản sinh NO trên tế bào RAW 264.7 được kích thích bởi LPS. Tác dụng làm ổn định màng hồng cầu của KNC được đánh giá thông qua đo hàm lượng huyết sắc tố sau khi gây nhược trương hỗn hợp thử nghiệm làm ly giải màng tế bào hồng cầu người. Cao đặc KCN có tác dụng chống viêm theo cơ chế làm bền vững màng tế bào và ức chế sản sinh NO của tế bào đại thực bào.
277 Đánh giá tác dụng điều hòa lipid máu trên mô hình thực nghiệm của thuốc Y học cổ truyền / Trần Minh Hiếu, Phạm Thị Vân Anh // .- 2020 .- Số 64 .- Trang 46-57 .- 615
Nghiên cứu tác dụng điều hòa lipid máu, chống xơ vữa mạch máu của bài thuốc Chỉ thực đạo trệ (CTĐT) và bài Tam tử dưỡng tâm (TTDT) trên mô hình thực nghiệm của thuốc Y học cổ truyền.
278 Một số hiện tượng bất thường trong vi nhân giống thực vật và giải pháp khắc phục / Hà Thị Mỹ Ngân, Hoàng Thanh Tùng, Bùi Văn Lệ, Dương Tấn Nhựt // Công nghệ Sinh học .- 2020 .- Số 1(Tập 18) .- Trang 23-39 .- 570
Phân tích một số hiện tượng bất thường hay gặp trong vi nhân giống thực vật như thủy tinh thể; hiện tượng vàng và rụng lá; sự nhiễm vi sinh vật; hoại tử chồi đỉnh, rễ và mẫu mô nuôi cấy; sự hóa nâu mẫu, môi trường nuôi cấy và một số hạn chế khác.
279 Nghiên cứu đa hình kiểu gen cyp2c19*2, *3 và *17 trên người Việt Nam mắc bệnh động mạch vành / Nguyễn Hải Hà, Lê Thị Bích Thảo, Nguyễn Thị Thanh Hoa, Lê Thị Thu Hiền // .- 2021 .- Số 1(Tập 18) .- Trang 41-48 .- 570
Trình bày nghiên cứu đa hình kiểu gen cyp2c19*2, *3 và *17 trên người Việt Nam mắc bệnh động mạch vành. Kết quả của nghiên cứu là tiền đề cho việc đưa ra liệu pháp chống ngưng tập tiểu cầu cá thể hóa ở Việt Nam dựa vào xét nghiệm di truyền.
280 Khảo sát mối liên quan của SLC2A9 RS12510549 với nồng độ uric acid và bệnh gút ở người Việt Nam / Nguyễn Trần Minh Thắng, Nguyễn Doãn Tình, Nông Văn Hải, Nguyễn Thùy Dương // .- 2020 .- Số 1(Tập 18) .- Trang 49-57 .- 570
Tiến hành xác định kiểu gen đa hình của 519 đối tượng bằng phương pháp PCR-RFLP để đánh giá sự liên quan của đa hình rs12510549 với nồng độ uric acid và bệnh gút ở người Việt Nam.