CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Dược
241 Thực trạng kết quả học lực và các yếu tố liên quan đến học lực năm học 2017 - 2018 của sinh viên chính quy ngành Dược học Trường Đại học Duy Tân / // Khoa học & Công nghệ Đại học Duy Tân .- 2020 .- Số 3(40) .- Tr. 94-103 .- 371.1
Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 454 sinh viên ở các khóa K21, K22, K23 của Khoa Dược Trường Đại học Duy Tân. Kết quả là trong 168 sinh viên K21 có tỷ lệ sinh viên xếp loại Khá/Giỏi/Xuất sắc là 85,12% và sinh viên Yếu/Trung bình là 14,88%. Trong 145 sinh viên K22 có tỷ lệ sinh viên xếp loại Khá/Giỏi/Xuất sắc là 89,65%, còn lại là 10,35%. Trong 141 sinh viên K23 có tỷ lệ sinh viên xếp loại Khá/Giỏi/Xuất sắc là 75,18% và 24,82% là sinh viên Yếu/Trung bình. Các yếu tố liên quan đến học lực của sinh viên với mô hình hồi quy logistic đa biến là giới tính, dân tộc và phương tiện cung cấp thông tin học tập là bạn bè.
242 Xây dựng quy trình định lượng acid ursolic trong rễ mạch môn (Radix Ophiopogonis japonici) bằng phương pháp UCLC-LDA / Lê Nguyễn Phúc Hiền, Huỳnh Ngọc Thụy // Dược học .- 2020 .- Số 531 .- Tr.39-44 .- 615
Nội dung: Trình bày quy trình định lượng acid ursolic trong rễ mạch môn (Radix Ophiopogonis japonici) bằng phương pháp UCLC-LDA. Điều này góp phần xây dựng tiêu chuẩn định lượng mạch môn, có ý nghĩa trong việc kiểm soát và xác định nguồn nguyên liệu đạt chất lượng trên thị trường.
243 Tổng hợp và khảo sát hoạt tính kháng nấm – kháng khuẩn của một số dẫn chất 5-methoxybenzimdazol-2-thion / Ngô Duy Túy Hà, Lê Thị Thùy Trang, Trương Phương, Đặng Thị Loan // .- 2020 .- Số 531 .- Tr.44-50 .- 615
Mục tiêu nghiên cứu nhằm tổng hợp, sàng lọc những chất có hoạt tính kháng nấm, kháng khuẩn tốt và dựa trên những kết quả đạt được, chọn hướng nghiên cứu tổng hợp các dẫn chất 5-methoxybenzimdazol-2-thion. Đây là một hướng biến đổi khá triển vọng trên khung dẫn chất này để tiếp tục sàng lọc thêm được nhiều chất có tác dụng sinh học tốt.
244 Xây dựng phương pháp định lượng đồng thời một số hoạt chất trong cao chiết nước bài thuốc Hạ mỡ NK bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao kết hợp detector DAD / Trần Minh Ngọc, Nguyễn Thị Lê, Phạm Thủy Phương, Lê Thị Kim Vân, Nguyễn Duy Thuần, Hoàng Lê Sơn, Phạm Quốc Bình // .- 2020 .- Số 531 .- Tr.50-55 .- 615
Trình bày phương pháp định lượng đồng thời một số hoạt chất trong cao chiết nước bài thuốc Hạ mỡ NK bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao kết hợp detector DAD. Phương pháp này được xây dựng có sự tương quan tuyến tính chặt chẽ giữa diện tích pic và nồng độ khảo sát với R2 đều >= 0,995 và có độ lặp lại, tính chọn lọc, độ nhạy cao, cho kết quả đúng và chính xác, có thể được được áp dụng để xác định hàm lượng các hoạt chất có trong nguồn nguyên liệu đầu vào và các chế phẩm của bài thuốc.
245 Nghiên cứu xây dựng công thức bào chế miếng dán giảm đau tại chỗ capsaicin 0,025% / Nguyễn Đức Cường, Nguyễn Chí Đức Anh, Phạm Tiến Đạt, Đặng Quang Anh, Nguyễn Thanh Bình, Đỗ Quyên, Nguyễn Thạch Tùng // .- 2020 .- Số 531 .- Tr.62-66 .- 615
Trình bày nghiên cứu xây dựng công thức bào chế miếng dán giảm đau tại chỗ capsaicin 0,025%, thiết kế kiểu dược chất tan trong nền dính có cấu trúc hai lớp. Dược chất được phân tán thành 1 lớp nằm trên lớp nền dính có cấu trúc hydrogen.
246 Nghiên cứu chiết xuất, phân lập và tinh chế 9,10-dimethoxycathin-6-on từ rễ cây bá bệnh (Eurycoma longifolia Jack) để thiết lập chất chuẩn / Đỗ Thị Ngọc Lan, Nguyễn Minh Châu, Nguyễn Hải Đăng, Nguyễn Thị Thu Minh, Đỗ Hoàng Giang, Nguyễn Tiến Đạt, Trịnh Văn Lẩu // .- 2020 .- Số 531 .- Tr.81-84 .- 615
Trình bày ghiên cứu chiết xuất, phân lập và tinh chế 9,10-dimethoxycathin-6-on từ rễ cây bá bệnh (Eurycoma longifolia Jack) để thiết lập chất chuẩn. Nghiên cứu thu được hợp chất có độ tinh khiết cao (99,4%) đáp ứng yêu cầu thiết lập chất chuẩn dùng cho kiểm nghiệm, góp phần vào tiêu chuẩn hóa chất lượng dược liệu bá bệnh.
247 Đánh giá tác dụng của cốm tan Hương sa lục quân trong điều trị hội chứng ruột kích thích thể lỏng / Trần Thị Thúy Thương, Vũ Nam // Nghiên cứu Y dược học cổ truyền Việt Nam .- 2020 .- Số 64 .- Trang 1-12 .- 615
Phân tích tác dụng của cốm tan Hương sa lục quân trong điều trị hội chứng ruột kích thích thể lỏng cho thấy cốm tan Hương có tác dụng tốt trong điều trị.
248 Tác dụng hạ glucose máu của riềng ấm trên mô hình gây chuột nhắt đái tháo đường typ 2 / Phạm Thị Mỹ Phương, Tô Thị Mai Dung, Trần Nam Chung, Trần Minh Hiếu, Nguyễn Thị Thanh Hà, Phạm Thị Vân Anh // .- 2021 .- Số 64 .- Trang 13-21 .- 615
Trình bày tác dụng hạ glucose máu của riềng ấm trên mô hình gây chuột nhắt đái tháo đường typ 2 trên thí nghiệm lâm sàng. Kết quả nghiên cứu thấy được sự giảm nồng độ glucose máu, góp phần cải thiện cấu trúc gan và giảm bớt gánh nặng cho tụy.
249 Xác định tính an toàn của viên nang cứng “Nhất đường linh” trên động vật thực nghiệm / Trần Thị Phương Linh, Phạm Thị Vân Anh, Nguyễn Thị Thanh Hà, Nguyễn Trần Thị Giáng Hương, Trần Quốc Bình // .- 2020 .- Số 64 .- Trang 22-35 .- 615
Phân tích và xác định tính an toàn của viên nang cứng “Nhất đường linh” trên động vật thực nghiệm. Viên nang Nhất đường linh chưa xác định được độc tính cấp và không xác định được LD50 trên chuột nhắt trắng theo đường uống.
250 Đánh giá tác dụng chống viêm của cao đặc KNC thông qua tác dụng làm ổn định màng hồng cầu người và ức chế sản sinh NO trên tế bào RAW 264.7 / Đậu Xuân Cảnh, Hoàng Anh Qúy, Nguyễn Thị Ngọc, Nguyễn Hoàng Ngân // .- 2020 .- Số 64 .- Trang 36-45 .- 615
Nghiên cứu nhằm đánh giá tác dụng chống viêm của cao đặc KNC thông qua tác dụng làm ổn định màng hồng cầu người và ức chế sản sinh NO trên tế bào RAW 264.7 được kích thích bởi LPS. Tác dụng làm ổn định màng hồng cầu của KNC được đánh giá thông qua đo hàm lượng huyết sắc tố sau khi gây nhược trương hỗn hợp thử nghiệm làm ly giải màng tế bào hồng cầu người. Cao đặc KCN có tác dụng chống viêm theo cơ chế làm bền vững màng tế bào và ức chế sản sinh NO của tế bào đại thực bào.